as có nghĩa là gì
Tại Singapore, có một mô hình công ty tương tự là PTE LTD, viết tắt của từ Private Limited Liability Company, có nghĩa là công ty tư nhân trách nhiệm hữu hạn. Đây là loại hình công ty nhỏ không phát hành cổ phiếu ra công chúng, và do cá nhân có trách nhiệm hữu hạn với vốn của
LDR = (L / D) x 100%. Trong đó: LDR: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi. L: là tổng dư nợ cho vay. D: là tổng số tiền gửi. Tổng dư nợ sẽ bao gồm: Dư nợ cho vay cá nhân, tổ chức (không bao gồm dư nợ cho vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác
Cổ nhân dạy ‘Ba không trồng trước mộ, bốn không để trên giường’: Câu nói này có nghĩa là gì? Người xưa đã đúc kết được rất nhiều câu nói sâu sắc dựa trên kinh nghiệm sống của bản thân. Những câu nói này bao hàm tất cả các khía cạnh trong cuộc sống, đương
1. Dâng hiến có nghĩa là gì? 2. Chiến thắng nghĩa là gì? thứ hai. Cho hay cho? Ngày thứ ba. Để chi tiêu hay giành chiến thắng? Thứ tư. Cạnh tranh hay cạnh tranh? V. Một số ví dụ về cách sử dụng chi tiêu và giành chiến thắng; Tiêu hay kiếm phải không? Mệnh giá có nghĩa là gì?
Sam có ý nghĩa là sự sắc, bén và nhọn. Khi đặt tên cho con là Sam người ta thường muốn nói tới sự thông minh, hiểu biết và khôn khéo. Ngoài ra, Sam còn là tên của một loài động vật chân đốt ở biển, con đực và con cái không bao giờ rời xa nhau. Nó thường quấn quýt lấy
Khi người dùng muốn chia sẻ thứ gì, họ thường viết lên tường của mình, dòng trạng thái đó gọi là status, bạn có thể thích (like) hoặc bình luận (comment) bên dưới. Sub: Từ này có thể có 2 nghĩa là Subscribe (theo dõi) hoặc Subtitle (phụ đề). Tag: Nghĩa là gắn thẻ.
Vay Tiền Online H5vaytien. Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khi học tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! * Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói. Ví dụ như trong các câu sau - As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby. Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé - Since you’re in a hurry, we’d better start now. Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay * Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu - Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute! Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút! Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as - Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife. Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ. * For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì” For được dùng ở mệnh đề sau không được đứng ở đầu câu khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do - You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox! Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả! - She cried, for she knew he’d never return. Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại. Shared by Mr Tiến - Dedicated Messenger Link tham khảo khác Lộ trình học TOEIC đến Giao tiếp tiếng Anh Công việc chuyên nghiệp By Ms Hoa TOEIC Kênh Youtube bài giảng các sứ giả Ms Hoa TOEIC Đường link bảng điểm XUẤT SẮC của Học viên trung tâm LỊCH khai giảng các khóa luyện thi TOEIC mới
Cấu trúc As…As, cách dùng trong Tiếng Anh As + adj + As sẽ tạo nên những nghĩa khác nhau, giới thiệu bài học ngữ pháp về cách dùng cấu trúc as…as trong tiếng anh. Một số các cụm từ thường đi với as…as. Nội dung bài viết1 Cấu trúc as… và các cụm 2. Cách dùng As…As dùng của As…As trong cấu trúc As far as b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as 3. As…As trong so sánh Bài tập viết lại Đáp án Cấu trúc as…as và các cụm từ – As long as = So long as = If only chỉ cần, miễn sao. – As early as ngay từ. – As well as cũng như. – As far as theo như. – As good as gần như. – As much as cũng chứng ấy, cũng bằng ấy, gần như. 2. Cách dùng As…As As…As khi kết hợp cùng các cụm từ sẽ có cách dùng khác nhau dùng của As…As trong cấu trúc As far as As far as I know… Theo như tôi biết… Ex – As far as I know Dat is the most intelligent staff at that company. Theo như tôi biết Đạt là nhân viên thông minh nhất trong công ty kia. -As far as I know Mai is the most careful student at this class. Theo như tôi biết Mai là học sinh cẩn thận nhất ở lớp học này. As far as + something/ somebody + tobe + concerned/ remember/ see… Theo quan điểm của ai đó/ vật gì về một vấn đề… Ex As far as she can see, her father has done nothing wrong. Theo quan điểm của cô ấy, bố của cô ấy đã không làm điều gì sai trái. b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as As early as + time… Ngay từ… Ex As early as the first time I meet him, I loved. Ngay từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy, tôi đã yêu. c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as S + V + As good as + … Gần như… Ex She is as good as tired. Cô ấy gần như kiệt sức. d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as S + V + As much as + S +V Cũng chừng ấy, nhiều… Ex Tuong can eat as much as I do. Tường có thể ăn nhiều như tôi. e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as As well as = Not only … But also Cũng như = Không chỉ … mà còn… ➔ Trong cấu trúc này, As well as dùng để liệt kê về miêu tả, nói về tính cách của người hoặc vật nào đó. Ex – Daisy is intelligent as well as beautiful. Daisy thông minh và xinh đẹp. = Daisy is not only intelligent but also beautiful. Daisy không chỉ thông minh mà còn xinh đẹp. *Note As well as trong cấu trúc này dùng để vận dụng cho các bài tập về viết lại câu nhưng nghĩa không đổi. As well as + Ving… Ex Walking is healthy as well as making you don’t feel tired. Đi bộ là tốt cho sức khỏe cũng như làm bạn không cảm thấy mệt mỏi. As well as + Vinf… Ex Vy can eat fish as well as drink milk. Vy có thể ăn cá và uống sữa. 3. As…As trong so sánh As…As được dùng trong cấu trúc so sánh ngang bằng S1 + V + As + Adv/Adj + As + S2. Ex My is as young as her sister. My trẻ bằng chị của cô ấy. Salim is as smart as her brother. Salim thông minh như anh trai cô ấy S1 + V/tobe not + as + Adv/Adj + as + S2. Ex He didn’t play football as well as he often does. Anh ấy đã không chơi đá bóng giỏi như mọi hôm Jin is not now dancing as well as she can. Jin đã không nhảy tốt lúc này như cô ấy có thể *Note Trong câu phủ định, As thứ nhất trong cấu trúc so sánh As…As có thể thay bằng So. Ex Pete is not so tall as his father. Pete không cao bằng bố của anh ấy. Bài tập viết lại câu Running isn’t faster than biking.as…as That banana juice is more delicious than this apple one.as…as This test today is easier than yesterday.as…as You did better than them.so…as Minh writes more carefully than Cuc.so…as Đáp án Biking is as fast as running. This apple juice isn’t as delicious as that banana one. This test yesterday isn’t as easy as today. They didn’t do so well as you did. Cuc doesn’t write so carefully as Minh. Ngữ Pháp - Cách dùng Can và Can’t trong Tiếng Anh Tìm hiểu nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong Tiếng Anh Cách dùng Must và Have to trong Tiếng Anh As well as là gì? Cách dùng As well as trong Tiếng Anh A number of là gì – Cách dùng The number of và A number of Cách dùng Because of và Despite Cấu trúc Make, cách dùng trong Tiếng Anh
As long as là một cụm từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Vậy theo các bạn thì nó có nghĩa là gì nào? Là “dài như”, “dài bằng”? Nghĩa như vậy đã đủ chưa nhỉ? Còn những nét nghĩa nào khác của cụm từ này nữa không? Hãy cùng FLYER tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu về ý nghĩa của as long as trong tiếng Anh và cách dùng cụ thể của cụm từ này As long as là gì?Cụm từ “as long as” trong tiếng Anh có nghĩa phổ biến nhất là “miễn là” hay “miễn như”.Ví dụAs long as you are well-behaved, you will have everything you ask for.Miễn là con ngoan ngoãn, con thích gì mẹ cũng chiều.As long as she realizes her fault, I will forgive her.Miễn là cô ấy nhận ra lỗi lầm của mình, tớ sẽ tha lỗi cho cô ấy.We will go hiking as long as the weather is good.Chúng ta sẽ đi leo núi miễn là thời tiết tốt.Trong tiếng Anh, có ba loại liên từ chính mà các bạn cần biết đó là Liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộcLiên từ kết hợpLiên từ tương quanLiên từ phụ thuộcĐịnh nghĩaLiên từ kết hợp Coordinating Conjunctions được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều hơn đơn vị từ tương đương nhau như kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câuLiên từ tương quan Correlative Conjunctions được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời như not only … but also … hay both … and …Liên từ phụ thuộc Subordinating Conjunctions được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Ví dụShe is very good at Maths but her brother is very poor at it.Bạn ấy học rất giỏi Toán nhưng em bạn ấy thì kémNot only is he smart but also handsome Anh ấy không chỉ thông minh mà còn đẹp trai nữaI go out after doing the housework Tớ đi ra ngoài sau khi đã dọn dẹp xong nhà cửaVà tất nhiên, As long as thuộc vào nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng ý Cụm từ as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm. Khi đặt trong ngữ cảnh của câu với cấu trúc so sánh bằng thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”.Ví dụYour stick is as long as mine.Cái gậy của cậu dài bằng gậy của tớ đó2. Cách sử dụng as long asViệc sử dụng cấu trúc as long as sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau để thể hiện ngữ nghĩa, nội dung. Hãy cùng FLYER tìm hiểu một số cách sử dụng As long as thường gặp nhé! As long as” mang ý nghĩa so sánhTrong trường hợp này, cụm từ as long as được sử dụng mang ý nghĩa so sánh như mục lưu ý phần dụThis ruler is as long as my book. Cái thước kẻ này dài đúng bằng quyển sách của tớ.This little cake was as long as my hand. Cái bánh nhỏ xinh này dài đúng bằng bàn tay tớ. As long as với nghĩa trong khoảng thời gian hoặc ở thời kỳ này Đối với một số trường hợp, cấu trúc As long as còn được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa về mặt thời dụShe will never forgive you as long as she lives.Cô ấy sẽ chẳng bao giờ tha thứ cho cậu đâu, trong khoảng thời gian cô ấy còn sống.I’ll remember all the good times we had together as long as I live.Tớ sẽ nhớ tất cả những thời gian tươi đẹp chúng ta có trong lúc tớ vẫn còn sống. As long as với nghĩa “miễn là”Một trong những nét nghĩa được sử dụng nhiều nhất của as long as là “miễn là”.Ví dụYou can use my shoes as long as you use them carefully.Cậu có thể dùng giày của tớ miễn là cậu giữ gìn chúng cẩn thận.You can stay here as long as you don’t complain.Cậu có thể ở lại đây đến khi nào cậu muốn miễn là cậu đừng phàn nàn.You can sleep here as long as you don’t snore.Cậu có thể ngủ lại đây miễn là cậu đừng ngáy.Một số ví dụ về as long As long as diễn tả độ lâu dài của hành động trong một khoảng thời dụThe SEA Games can last as long as 12 days.SEA Games sẽ kéo dài trong 12 ngày.A football match can last as long as 90 minutes.Một trận bóng đá có thể kéo dài 90 phút.3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tựNếu các từ trong tiếng Việt có thể đồng nghĩa với nhau thì trong tiếng Anh cũng có nhiều từ có nghĩa tương đương nhau cần phải phân biệt rõ ràng. As long as là một cụm từ rất hay được đưa vào các bài kiểm tra tiếng Anh nói chung vì mức độ phổ biến của nó trong cuộc sống hằng ngày!Phân biệt as long as và các từ loại tương As long as và Provided thatKhi nhắc đến as long as thì ngay lập tức người ta sẽ nhớ đến cấu trúc provided that bởi hai từ này có nghĩa tương đương nhau. Provided that có nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “trong trường hợp là” hay “với điều kiện là”, …Ví dụI’ll go to the party provided that there are no boys.Tôi sẽ tham dự tiệc với điều kiện là không có con trai.He will leave provided that we leave.Anh ta sẽ rời đi nếu chúng ta cũng đi.Mặc dù có rất nhiều nét nghĩa giống nhau nhưng as long as và provided that vẫn có những ngữ cảnh mà hai từ này không thể thay thế cho nhauAs long as thường được sử dụng trong câu mà về trước và vế sau sẽ có sự phụ thuộc lẫn provided thường được dùng trong câu mang ý cho phép, chấp nhận một điều kiện nào đó, mang ý nghĩa mạnh hơn và provided thường đi kèm với As long as và As far asLong có nghĩa là “dài”, far có nghĩa là “xa”, vì mang nghĩa hao hao nhau nên có thể nhiều bạn sẽ nhầm rằng as far as có nghĩa tương đương như as long as. Nhưng sự thật thì không phải vậy đâu nhé!As far as trong câu so sánh bằng thì nó có nghĩa là “xa bằng” hay “xa như”Ví dụThe way from my home to school as far as from Tom’s to school. Quãng đường từ nhà tôi đến trường xa bằng quãng đường từ nhà Tom tới trường.The distance from my seat to the classroom door is as far as the distance from my seat to my best friend’s seat. Khoảng cách từ chỗ ngồi của tớ đến cửa lớp xa bằng khoảng cách từ của tớ đến chỗ bạn thân tớ.As far as khi đứng đầu một mệnh đề sẽ mang nghĩa là “Theo như” cái gì đó,…Ví dụAs far as I know, it will rain today. Theo như tớ biết, nay trời sẽ mưa đó.As far as I can see, she’s super happy with her life. Theo như tôi thấy thì cô ấy đang rất hạnh phúc với cuộc sống của mình. As long as và As much asDù “as much as” được sử dụng ở những câu so sánh bằng trong tiếng Anh nhưng với mỗi ngữ cảnh khác nhau, as much as có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác dụHe likes badminton as much as volleyball. Anh ấy thích cầu lông cũng nhiều như bóng chuyền vậy.He sings as much as his wife. Anh ấy nhiều như vợ anh ấy. As long as và As early as“As early as” mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…Ví dụAs early as the first time I met Tiny, I have a special feeling towards this little cat. Ngay từ lần đầu gặp Tiny, tớ đã đem lòng mến thương cô mèo nhỏ xinh này.As early as the first time I came to France, I was surprised by the beauty of this city. Ngay từ lần đầu đến đất nước Pháp, tôi đã rất ngạc nhiên về vẻ đẹp của đất nước này rồi.4. Bài tậpĐể thành thạo và tránh nhầm lẫn thì luyện tập là điều đương nhiên đúng không từ đúng điền vào chỗ trống 5. Tổng kếtVới các kiến thức trên, thật không khó để bạn có thể sử dụng as long as nhuần nhuyễn bằng tiếng Anh phải không nào? Mong rằng sau bài viết này, các bạn sẽ tự rút ra được cho mình những kiến thức cần thiết cải thiện trình độ ngữ pháp hay giúp cho phần nói của bạn thêm mượt mà hơn nhé. Để luyện tập ngữ pháp nhiều hơn, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất nhiều. Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất thêm 4 cách dùng mạo từ a, an, the để đạt điểm tối đa trong bài thi tiếng Anh có bài tập thực hànhVị trí của tính từ trong tiếng Anh Mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phútPhân biệt cách dùng There is và There are
/æz/ əz/ Thông dụng Phó từ Cũng, bằng he is as old as you anh ta cũng già bằng anh, anh ta bằng tuổi anh my car was twice as large as yours xe của tôi rộng gấp hai xe của anh as late as usual muộn như thường lệ Ở cùng một chừng mực... như, bằng... với drive as safely as you can hãy lái xe an toàn chừng nào tốt chừng ấy we shall present as much of the Chinese history as we can know chúng tôi sẽ giới thiệu lịch sử Trung Hoa trong chừng mực mà mình biết, biết bao nhiêu về lịch sử Trung Hoa thì chúng tôi sẽ giới thiệu bấy nhiêu Giới từ Với tư cách, như I come here as a guest tôi đến đây với tư cách một người khách in wartime, this school was used as a dispensary trong thời chiến tranh, ngôi trường này được dùng làm bệnh xá Liên từ Khi, lúc I met him as he was stopping at red light tôi gặp hắn khi hắn đang dừng ở đèn đỏ Do, bởi vì as Peter is late for school, his mother has to apologize to his teacher do Peter đi học muộn, mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo Tuy, dù elderly as he is, he likes to talk to young intellectuals dù đã lớn tuổi, ông ta vẫn thích chuyện trò với giới trí thức trẻ tuổi Theo đúng cách, y như type in these quotations as they appear in the manuscript hãy gõ những câu trích dẫn này vào y như trong bản thảo why don't you tighten the screw as I told you? tại sao anh không siết ốc như tôi từng bảo anh? Cấu trúc từ as far as xa tận, cho tận đến to go as far as the station đi đến tận nhà ga Đến chừng mức mà as far as I know đến chừng mức mà tôi biết, theo tất cả những điều mà tôi biết as far back as lui tận về as far back as two years ago lui về cách đây hai năm; cách đây hai năm as for; as to , as regards về phía, về phần as if, as though như thể, cứ như là as against something trái với, khác với Chuyên ngành Điện lạnh mo hệ CGS điện từ, bằng 10 mũ 9 mo Kỹ thuật chung như Các từ liên quan Từ đồng nghĩa conjunction at the time that , during the time that , in the act of , in the process of , just as , on the point of , acting as , being , by its nature , comparatively , equally , essentially , for instance , functioning as , in the manner that , in the same manner with , just for , like , serving as , similarly , such as , as long as , cause , considering , for , for the reason that , inasmuch as , now , seeing that , since , whereas preposition being , in the character of , under the name of , because , equal , equally , essentially , like , now , similar , since , that , therefore , thus , when , while
as có nghĩa là gì