bị động câu hỏi
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). - Mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống
60. They rumored the man was still living. 61. People think that Jack London’s life and writing’s represent the American love of adventure. 62. They reported that the troops were coming. 63. People believed that the earth stood still. VI. Chuyển các câu với động từ chỉ nhận thức sau sang câu bị động 64.
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông. Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3
4. Câu chủ động là câu hỏi ; 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến ; 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan ; 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh ; IV. Bài tập về câu bị động
Câu bị động ở dạng Yes/ No Question. + Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động: Bước 1: Xác định thì của câu hỏi.Bước 2: Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi.Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên
30 bài tập câu bị động (Passive voice) có đáp án. Học cách chuyển từ câu chủ động (Active voice) sang câu bị động (Passive voice) thật dễ dàng bạn có tin không? Lý thuyết không rắc rối, khó nhớ mà còn giúp giải quyết rất nhanh các dạng bài tập liên quan đến câu bị động
Vay Tiền Online H5vaytien. Cách chuyển câu hỏi sang câu bị động Đối với dạng câu hỏi Yes/No Đối với dạng câu hỏi Yes/No Câu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu Bước 1 Đổi sang câu thường Bước 2 Đổi sang bị động lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học. Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ no Khi chuyển câu hỏi sang câu bị động, ta luôn có 3 bước cơ bảnĐối với dạng câu hỏi Yes/No Cách đổi sang câu thường như sau Nếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau 1. Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì dựa vào do, does, did 2. Nếu có động từ to-be đầu câu thì chuyển ra sau chủ với dạng câu hỏi Yes/No Ví dụ 1 trợ động từ đầu câu Bước 1 Đổi sang câu thường bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ Đối với dạng câu hỏi Yes/No Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như với câu khẳng định, phủ định Ví dụ 1 trợ động từ đầu câu Đối với dạng câu hỏi Yes/No Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn Ví dụ 1 trợ động từ đầu câu Đối với dạng câu hỏi Yes/No Ví dụ 2 động từ to-be đầu câu Is Mary going to take it? Bước 1 Đổi sang câu thường chuyển động từ to-be is ra sau chủ ngữ => Mary is going to take với dạng câu hỏi Yes/No Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như với câu khẳng định, phủ định => It is going to be taken by Mary Ví dụ 2 động từ to-be đầu câu => Mary is going to take với dạng câu hỏi Yes/No Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn đem is ra đầu => Is it going to be taken by Mary? Ví dụ 2 động từ to-be đầu câu => It is going to be taken by Mary Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng câu bị động Wh- Question. Bước 1 Đổi sang câu thường bước này khó nhất Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như bài trước Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi đem WH ra đầu câu Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng 1 When/why/how/where + Yes –No Question. Cần tách riêng từ để hỏi ra, xác định xem phần còn lại của câu từ trợ động từ đổ ra có phải là một câu hỏi nghi vấn hoàn chỉnh không. Giữ nguyên từ để hỏi rồi chuyển Yes-No Question sang dạng câu bị câu bị động Wh- Question. Dạng 1 When/why/how/where + Yes –No Question. Where does your friend eat that chocolate cake? Giữ nguyên từ để hỏi rồi chuyển Yes-No Question sang dạng câu bị động. → Where was that chocolate cake eaten by your friend? Where ... does your friend eat that chocolate cake?Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng 2 Câu bị động với Who + V + O Giữ nguyên câu và chuyển sang câu bị động vì câu ở dạng trên đã là dạng câu thường khẳng định, phủ định rồi. Chuyển tương tự như với câu khẳng định Ví dụ Who made this cake? → Whom was this cake made by? = By whom was this cake made? Dạng câu bị động Wh- Question. Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Chuyển Wh- + sth ra sau động từ rồi chuyển lại thành câu bị động Trong trường hợp này, Wh- + sth chính là tân ngữDạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 1 WH là tân ngữ, có trợ động từ What did Mary take? Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ did => What là tân ngữ Bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 1 WH là tân ngữ, có trợ động từ What did Mary take? Bước 2 Đổi sang bị động Làm các bước như bài trước => What was taken by 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 1 WH là tân ngữ, có trợ động từ What did Mary take? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa => What was taken by Mary ?Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 2 WH là tân ngữ, có trợ động từ Who can you meet? Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ can, Who là tân ngữ chuyển ra sau động từ meet, you là chủ ngữ chuyển can ra sau chủ từ you Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 2 WH là tân ngữ, có trợ động từ Who can you meet? Bước 2 Đổi sang bị động Làm các bước như bài trước => Who can be met by you? Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 2 WH là tân ngữ, có trợ động từ Who can you meet? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này who là chủ ngữ rồi nên không có gì thay đổi nữa => Who can be met by you ?Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 1 Đổi sang câu thường Sau who là động từ + tân ngữ => who là chủ ngữ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức => Who took Mary to schoolDạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 2 Đổi sang bị động Làm các bước như bài trước => Mary was taken to school by whoDạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu => Who was Mary taken to school by?Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Ví dụ 3 WH là chủ ngữ Who took Mary to school? Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn Nếu By đem ra đầu thì who phải đổi thành whom => By whom was Mary taken to school ? Thử chuyển câu sau Which books does your sister read? → Which books are read by your sister? Lưu ý Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books. Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ. Thử chuyển câu sau What plays did Nam Cao write? → What plays were written by Nam Cao? Lưu ý Vì did ở thì quá khứ đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì quá khứ đơn và were được chia phụ thuộc vào từ plays. Dạng 3 Câu bị động với What sth và Which sth + trợ động từ.
Câu hỏi bị động là gì? Câu hỏi bị động là một trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới của Tiếng anh và TOEIC. Đối với dajg câu hỏi bị động chúng ta chia ra làm hai loại Yes/ No và loại câu hỏi có từ để hỏi còn gọi là WH question . Hãy cùng Tiếng Anh là Dễ tìm hiểu thêm về cấu trúc này nhé! với câu hỏi dạng Yes/ hỏi yes/ no là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ từ do, does, did đầu câu.+ Bước 1 Đổi sang câu thường+ Bước 2 Đổi sang câu bị động+ Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ đổi sang câu thường như sauNếu chúng ta đã biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đỏii sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau+ Nếu có do, does, did đầu câu thì bỏ – chia động từ lại cho đúng dựa vào do, does, did + Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ.*Example 1 Did Mary take it?+ Bước 1 Đổi sang câu thường bằng cách bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ.=> Mary took it.+ Bước 2 Đổi sang câu bị động làm các bước như mục 1.=> It was taken by Mary.+ Bước 3 Đổi trở lại câu nghi vấn=> Was it taken by Mary?*Example 2 Is Mary going to take it? động từ đặc biệt đầu câu+ Bước 1 Đổi sang câu thường chuyển động từ đặc biệt is ra sau chủ từ=> Mary is going to take it.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> It is going to be taken by Mary+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn đem is ra đầu=> Is it going to be taken by Mary?Cách làm cũng được chia ra giống các bước như dạng trên, nhưng khác biệt nằm ở bước 2 và 3.+ Bước 1 Đổi sang câu thườngBước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này chúng ta phải biết chia nó ra làm 3 loại– Loại từ để hỏi WH làm chủ ngữ bởi sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + tính từ.*Example 1 What made you sad?*Example 2 Who has met you?Ở loại câu hỏi này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào.– Loại từ để hỏi WH làm tính từ bởi sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ ngữ.*Example 1 What do you want?*Example 2 Who will you meet?Ở loại câu hỏi này khi chuyển sang câu thường chúng ta sẽ chuyển WH ra sau động từ.– Loại câu hỏi WH là trạng từ bao gồm các thành tố When, Where, How, Why.*Example When did you make it?Ở loại câu hỏi này chúng ta giữ nguyên chữ hỏi và tiến hành đổi giống như dạng câu hỏi yes/no+ Bước 2 Đổi sang bị động và làm các bước như mục 1+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi đem WH ra đầu câu*Example 1 What did Mary take? WH là túc từ, có trợ động từ+ Bước 1 Đổi sang câu thường Có trợ động từ did => What là từ để hỏi bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ, đem what ra sau động từ=> Mary took what.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> What was taken by Mary.+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này what là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa=> What was taken by Mary?*Example 2 Who can you meet? WH là túc từ, có động từ đặc biệt+ Bước 1 Đổi sang câu thường Có động từ ” can” đặc biệt, Who là túc từ chuyển ra sau động từ “meet”, “you” là chủ ngữ chuyển “can” ra sau chủ ngữ “you”.=> you can meet who.+ Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> Who can be met by you?+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này who là chủ từ rồi nên không có gì thay đổi nữa.=> Who can be met by you?*Example 3 Who took Mary to school? WH là chủ từ+ Bước 1 Đổi sang câu thường Sau “who” là động từ + túc từ => “who” là chủ từ => đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức=> Who took Mary to school+Bước 2 Đổi sang bị động làm các bước như mục 1=> Mary was taken to school by who+ Bước 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn vì lúc này là câu hỏi nên who phải ở đầu câu.=> Who was Mary taken to school by?Nếu đem By’ ra đầu thì “who” phải đổi thành “whom”=> By whom was Mary taken to school? kếtTrên đây là những chia sẻ của chúng tôi về cách đổi chuyển câu hỏi sang thể bị động trong Tiếng Anh. Nếu bạn đang hổng kiến thức về phần này thì tôi tin chắc rằng bạn viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về câu hỏi bị động trong Tiếng Anh rồi đó. Và đừung quên nếu thấy bài viết này hay đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng đọc và tham khảo nhé. Chúc bạn học tập tốt và thật nhiều sức khỏe.
Câu bị động trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng. Với những ai ôn luyện ngoại ngữ, từ vựng cũng như cấu trúc câu là 2 thành phần bắt buộc ghi nhớ. Giúp người học dễ dàng và thành thạo hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hôm nay, Patado sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức về câu bị động thông qua những thông tin bên dưới. Cùng tìm hiểu và lấy cuốn tập để note những ý chính quan trọng ngay sau đây! Tham khảo thêm Câu chủ động trong tiếng Anh Chuyển câu chủ động sang câu bị động 1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì? Câu bị động trong tiếng Anh hay còn được gọi là Passive Voice. Là loại câu trong đó chủ ngữ là vật/người chịu một tác động từ hành động nào đó. Sử dụng nhấn mạnh đối tượng chịu sự tác động từ hành động ấy. Khi chia thì của câu bị động, chúng ta phải tuân theo loại thì từ câu chủ động. Ví dụ He digged a hole in the garden. → A hole was digged in the garden. Khái niệm câu bị động trong tiếng Anh 2. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh được chuyển đổi từ câu chủ động theo hình thức như sau Câu chủ động S chủ ngữ + V động từ + O tân ngữ Câu bị động S chủ ngữ + V động từ + By O tân ngữ Trong đó, S chủ ngữ + chia thì của “to be” + V động từ được chia ở quá khứ phân từ cột 2. Nếu active voice ở hình thức chia thì nào, thì bạn chia “tobe” cho đúng với hình thức thì ấy. Đảm bảo được nguyên tắc của Subject ở số nhiều thì “tobe” cũng sẽ chia ở dạng số nhiều. Ví dụ My sister-in-law is cooking meals in the kitchen. → Meal is being cooked in the kitchen by my sister-in-law. Bên cạnh đó, người học nên cần lưu ý một số yếu tố chung sau để tránh sai sót trong lúc vận dụng kiến thức Nếu chủ ngữ trong active voice là people, they, someone, everyone,… thì bạn có thể lược bỏ đi trong passive voice. Ví dụ Someone stole her laptop late at night yesterday. → Her laptop was stolen late at night yesterday. Thêm đó, nếu vật hoặc người gây nên hành động trực tiếp thì bạn sử dụng “by”. Còn gây nên hành động gián tiếp thì bạn sử dụng “with”. 3. Những dạng câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động với động từ có hai tân ngữ Có những động từ đi theo sau đó là 2 Object tân ngữ, chẳng hạn như lend, give, show, send, make, buy,… Nếu gặp trường hợp này thì bạn có thể chia thành 2 câu passive voice. Ví dụ I showed her O1 the way O2 to museum. → The way was shown to her to museum. → She was shown the way by me. Hơn thế nữa, nếu bạn muốn nhấn mạnh vào Object nào thì có thể đưa tân ngữ ấy lên vị trí Subject. Tuy nhiên, chủ ngữ phù hợp thông thường của câu bị động chính là indirect object tân ngữ gián tiếp. Câu bị động trong tiếng Anh với các động từ tường thuật Một số động từ tường thuật bạn có thể gặp gồm believe, assume, consider, claim, feel, expect, know, find, say, report,… Với cấu trúc câu chủ động Subject + Verb + That + Subject’ + Verb’ + … Trong đó, Subject chủ ngữ, Subject’ chủ ngữ bị động, Object tân ngữ, Object’ tân ngữ bị động. Theo đó, cấu trúc câu bị động sẽ được chia thành hai cách như sau Cách 1 Subject + tobe + Verb cột 3/-ed + to Verb’ Ví dụ Someone say that I’m really annoyed. → I’m said to be really annoyed. Cách 2 It + tobe + Verb cột 3/-ed + that + Subject’ + Verb’ Someone say that I’m really annoyed. → It’s said that I’m really annoyed. Một số dạng câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động với những động từ nêu ý kiến, quan điểm Với các động từ nêu ý kiến, quan điểm phổ biến mà người học có thể gặp say, think, believe, suppose, report, sonsider,… Ví dụ They believe I didn’t stole my friend’s money. → It’s believed that I didn’t stole my friend’s money. → I was believed to haven’t stolen my friend’s money. Câu bị động với những động từ chỉ giác quan Những động từ chỉ giác quan chính là loại từ chỉ các nhận thức của con người. Chẳng hạn như hear, see, look, watch,… Cấu trúc Subject + Verb + Somebody + Verb-ing Diễn tả người nào đó thấy/nghe/nhìn,… ai đó làm gì. Chỉ thấy một hành động hoặc một phần của hành động đó đang được diễn ra và bị hành động khác xen ngang. Ví dụ I heard a girl singing in the bedroom. → A girl was heard singing in the bedroom. Hoặc chúng ta có thêm cấu trúc Subject + Verb + Somebody + Verb nguyên mẫu Mô tả người nào đó chứng kiến ai đó làm hành động gì từ đầu cho đến lúc kết thúc. Ví dụ I see him laugh. → He was saw to laugh. Thể bị động của câu hỏi Yes/No Đầu tiên, với thể bị động từ câu hỏi Yes/No trong Simple Present. Chúng ta thực hiện cách chuyển đổi như sau Câu chủ động Do/ Does + Subject + Verb nguyên mẫu + Object …? Câu bị động Am/ Is/ Are + Subject’ + Verb cột 3/-ed + by Object? Ví dụ Do you arrange your clothes? → Is your clothes arranged by you? Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi Yes/No trong quá khứ đơn Câu chủ động Did + Subject + Verb nguyên mẫu + Object …? Câu bị động Was/were + Subject’ + Verb cột 3/-ed + by Object + …? Ví dụ Did you buy a cup of coffee for me? → Was a cup of coffee bought for me? Cách chuyển hình thức bị động của dạng động từ khiếm khuyết Câu chủ động Modal Verbs + Subject + Verb nguyên mẫu + Object + …? Câu bị động Modal Verbs + Subject’ + be + Verb cột 3/-ed + by + Object’? Ví dụ Can you bring the box? → Can the box be brought? Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi “have/has/had” Câu chủ động Have/Has/Had + Subject + Verb cột 3/-ed + Object + …? Câu bị động Have/ Has/ Had + Subject’ + been + Verb cột 3/-ed + by + Object’? Ví dụ Has he done his work? → Has his work been done by him? Học kỹ ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh để áp dụng hiệu quả trong mọi trường hợp 4. Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh Exercise 1 Chọn đáp án đúng This house __________ in 1970 by my grandfather. Built Was built Was build Has built The robbers __________ by the police. Have arrested Have been arrested Was arrested Had arrested We __________ for the examination. Have preparing Are preparing Had preparing Have been prepared It ___________ since yesterday. Is raining Has been raining Have been raining Was raining I ___________ for five hours. Have been working Has been working Was working Am working Exercise 2 Viết lại các câu sau theo thể chủ động The president was elected by the people. → …………… The child was hit by a car. → …………… The telephone was invented by Alexander Graham Bell. → …………… The bag was packed by his mother. → …………… Exercise is completed by the teacher. → …………… Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh Vững vàng kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh sẽ giúp người học thuận lợi. Từ đó, việc vận dụng vào bài tập hay câu nói giao tiếp thường ngày sẽ không còn là điều khó khăn. Tuy nhiên, ngữ pháp tiếng Anh học cả đời cũng không bao giờ là đủ. Hiểu được điều này, Patado cung cấp đến bạn những khóa học tiếng Anh. Được biên soạn khoa học với lộ trình rõ ràng. Giúp bạn tổng hợp những kiến thức trọng tâm, không lan man và “rối não” trong quá trình học. Gọi ngay đến số hotline để được tư vấn chi tiết bạn nhé.
Tuổi đôi mươi là khoảng thời gian nhiều biến động nhất cuộc đời. Phút trước, bạn thấy mình đúng hướng, có thể giải quyết mọi khó khăn, ngay phút sau bạn đột nhiên bị cho thôi việc. Pam Willsey, nhà trị liệu tâm lý người Mỹ làm việc với nhóm tuổi 20 nhiều năm, đã chứng kiến sự cô đơn, bối rối và nhiều cung bậc cảm xúc đi kèm trong thời điểm không chắc chắn nhất đời này. Chuyên gia nhận ra ở tuổi 20, con người thường bị sốc khi cuộc sống không hề dễ dàng sau tốt nghiệp đại học, đặc biệt nếu quỹ đạo cuộc đời không như mình dự tâm lý học lâm sàng Meg Jay viết rằng "tuổi đôi mươi là điểm phát triển ngọt ngào" để bạn lên kế hoạch cho cuộc sống tương lai. Tuổi đôi mươi là thời điểm chuyển tiếp và thay đổi. Áp lực phải thành công trong sự nghiệp, các mối quan hệ, việc tìm kiếm ý thức về bản sắc và mục đích có thể gây tổn hại cho sức khỏe tâm thần. Nhiều thanh niên trải qua cảm giác lo lắng và trầm cảm ở tuổi nhiên, đây vẫn là thời điểm hoàn hảo để thực hiện một loạt thử nghiệm, giúp bạn tìm ra mình là ai, điều gì quan trọng nhất với bạn và tại đây là ba câu hỏi thiết yếu Pam Willsey khuyên những người ở tuổi 20 nên trả là ai?Hãy tăng vốn bản sắc của mình bằng cách đầu tư thời gian và năng lượng vào thử những cách mới để hiểu xem bạn muốn trở thành ai. Ngừng bào chữa và ngừng trì hoãn. Tuổi đôi mươi là thời gian để thử nghiệm. Thiết kế những thử nghiệm này một cách có chủ ý dựa trên con đường bạn muốn trở thành trong những lĩnh vực quan trọng nhất với tạo ra chính mình thông qua tất cả những kinh nghiệm sống, gồm cả những thành công và thất bại. Tìm ra mình là ai yêu cầu bạn cũng phải xác định bạn không phải là ai. Bạn phải cảm thấy thoải mái với cả những việc không thoải mái. Đôi khi nó đòi hỏi bạn phải di chuyển hoặc từ bỏ một công việc, nghề nghiệp không phù hợp với con người mình muốn trở thành hoặc từ bỏ những mối quan hệ không còn phục vụ bạn thấy tiếc cho bản thân chỉ khiến bạn mắc kẹt trong những khuôn mẫu cũ, hạn chế những cơ hội mới để phát triển và kết nối. Ảnh minh họaChina News Điều gì quan trọng nhất với tôi và tại sao?Giá trị cốt lõi của bạn là những điều quan trọng nhất. Các giá trị đưa ra định hướng và hướng dẫn hành vi bằng cách soi sáng những gì quan trọng nhất. Danh nhân Ấn Độ Mahatma Gandhi từng nói hạnh phúc là khi những gì bạn nghĩ, những gì bạn nói và những gì bạn làm hài hòa với ta thường đánh mất những gì thực sự quan trọng trong cuộc sống. Bạn có thể dành hàng giờ để lo lắng về những gì người khác nghĩ về mình hoặc bị căng thẳng quá mức vì không được mời tham gia sự kiện nào đó. Đôi khi bạn có thể bị ám ảnh bởi những thứ bạn muốn nhưng không đầu bằng cách thành thật với chính mình. Để làm rõ điều gì quan trọng nhất, bạn cần thừa nhận rằng cuộc sống hiện tại là kết quả trực tiếp của những lựa chọn đã làm trong quá khứ. Thừa nhận khi một số lựa chọn, hoạt động, ý tưởng hoặc niềm tin không còn phù hợp theo, có can đảm để điều chỉnh. Thực sự lắng nghe trái tim và những tin nhắn từ những người quan trọng nhất. Tự hỏi những câu hỏi sau giúp làm rõ liệu các lựa chọn của bạn có phù hợp với các giá trị hay không"Trong thời điểm này, lựa chọn này sẽ đưa tôi đến gần hơn hay xa hơn mục tiêu của mình? Lựa chọn này sẽ tạo ra tương lai gì?"Cuối cùng, bạn trở nên tự nhận thức hơn bằng cách điều chỉnh nội tâm, phát triển sự hiểu biết tốt hơn về nguồn gốc của niềm tin và liệu chúng có còn phục vụ bạn hay không. Nhắc nhở bản thân rằng bạn luôn có thể đưa ra những lựa chọn khác nhau để tạo ra những khả năng đích của tôi tại thời điểm này là gì?Khám phá "mục đích" của một người trong cuộc sống là tìm ra một hoặc hai điều lớn hơn bản thân bạn và lớn hơn những thứ xung quanh bạn. Đó không phải một thành tích vĩ đại, mà chỉ đơn thuần là tìm cách sử dụng thời gian của bạn một cách có chủ vậy, khi mọi người nói, "Tôi nên làm gì với cuộc sống của mình?" hoặc, "Mục đích sống của tôi là gì?" điều họ thực sự hỏi là, "Tôi có thể làm gì với thời gian quan trọng của mình?". Theo Pam Willsey, miễn là bạn có thể xác định một hướng có ý nghĩa và cách nó sẽ cho phép bạn tạo ra sự khác biệt, thì gọi đó là "mục đích".Nếu bạn nói "Tôi chỉ muốn tạo ra sự khác biệt, nhưng tôi không biết làm thế nào" thì có lẽ bạn đang tìm kiếm mục đích của mình. Nhưng nếu bạn nói "Tôi muốn tạo ra sự khác biệt và tôi biết mình rất giỏi trong việc dạy dỗ mọi người, vì vậy điều đó sẽ liên quan đến giáo dục theo cách nào đó", điều đó sẽ chỉ ra mục đích, nhưng cụ thể hơn. Bước tiếp theo là quyết định hành động đúng tiếp theo cần thực thành phần để tìm ra mục đích của chúng ta trong cuộc sống mục tiêu, ý nghĩa và động những người mới trưởng thành, bạn có thể thử sức với những vai trò và tính cách khác nhau khi tìm ra vị trí của mình trên thế cứu cho thấy rằng việc tham gia vào các hoạt động có mục đích tiềm năng tức là thử các hoạt động mới, gặp gỡ những người mới và học các kỹ năng mới có thể giúp bạn khám phá ra điều gì có ý nghĩa, đồng thời học cách các kỹ năng có thể giúp ích cho thế Minh Theo psychologytoday
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 20/07/2016, 2120 PASSIVE VOICE YES/NO QUESTIONS 1/ Is he is running his own restaurant? - 2/ Did he open the bottle? - 3/ Doesn’t the teacher allow me to take the seat by the window? - 4/ Does my absence worry you? - 5/ Are they building a new school in this town? - 6/ Shall you finish the work? - 7/ May I post it? - 8/ Are you going to send this letter ? - 9/ Didn’t you ask me any questions - 10/ Have you opened that box? - 11/ Do you choose this colour? - 12/ Is she going to interview you? - 13/ Did the fire destroy many houses - 14/ Do the children their work? - 15/ Will she the gardening? - 16/ Did Lan and Nga their homework? - 17/ Will you teach me English? - 18/ You ought to water these plants once a week - 19/ Can I touch it? - 20/ Are you carrying an umbrella? - 21/ Are you writing a letter? - 22/ Did you believe me? - 23/ Does she plant trees? - 24/ Hadn’t they built the new bridge? - 25/ Can I hep you? - _ 26/ Does he have to complete this? - _ 27/ Did the enemy use to attack the bay? - _ 28/ Did she enjoy people calling her “Miss”? - _ 29/ Do you love me helping you? - _ 30/ Do you want me to take some photograph for you? - _ 31/ Will you let me know your result? - _ 32/ Did she use to catch the bus there? - _ 33/ Does your mother make you study hard? - _ 34/ Shall I have someone carry this for you? - _ 35/ Did you get her to buy some medicine? - _ 36/ Have you heard her singing very badly? - _ 37/ Do people say that inflation is getting out of control? - _ 38/ Did scientists started discovering the universe? - _ 39/ Can you let me write my address on the back of the cheque - _ 40/ Will they have to sign these documents? - _ II WH-QUESTIONS should we do? - What they teach? - _ How much money you spend on shoes? - _ How many tables have you made? - _ How much time will you spend? - _ Who you love? - _ What you want? - _ Which can you show? - _ - _ Which you prefer? - _ 10 What does she like? - _ 11 Who did you invite? - _ 12 Who will you think of? - _ 13 Which poem did you read? - _ 14 What have you done? - _ 15 What colour you paint? - _ 16 How many dresses have you bought? - _ 17 Who are they talking about? - _ 18 What are you buying? - _ 19 Which can you repair? - _ 20 How much water you bring? - _ 21 Why don’t they help him ? - _ 22 How did you speak to her? - _ 23 Where people speak Vietnamese? - _ 24 When did they hold the party ? - _ 25 How could they open this can? - _ 26 How will you tell her? - _ 27 How did the police find the old man ? - _ 28 How long have you learned English ? - _ 29 What time will the boys stop their match? - _ 30 Why you hate him? - _ 31 Who looked after the children for you ? - _ 32 Who run this machine? - _ 33 Who made the dress? - _ 34 What makes you tired? - _ 35 Who took you to school? - _ 36 What made you sleepy? - _ 38 Who wrote that? - _ 39 Who will sing that song? - _ 40 Who has to the test? _ - Xem thêm -Xem thêm Bài tập câu bị động dạng câu hỏi, Bài tập câu bị động dạng câu hỏi,
Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải thường xuyên sử dụng đến câu chủ động và câu bị động, vì thế những kiến thức về hai loại câu này chắc chắn bạn sẽ phải ghi nhớ nếu muốn nói và giao tiếp tiếng Anh đang xem Câu bị động dạng câu hỏiĐể các bạn thuận tiện hơn khi tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, đã tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về hai loại câu này trong bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại ngay để học tập và tham khảo nhé! I. Câu chủ động và câu bị động là gì?IV. Câu hỏi trong câu bị độngVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtI. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence– Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành + V + OTrong đó S = subject chủ ngữ; V = verb động từ; O = object tân ngữJohn wrote a V OAnh ấy đã viết một lá thư.2. Câu bị động Passive sentence– Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác. Câu bị động+ Cấu trúc chung của câu bị độngS + tobe + + by + tác nhân gây ra hành độngTrong đó = past participle quá khứ phân từ.Ví dụ A letter was written by John. – Lá thư đã được John viết.II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động1- Xác định S, V, O trong câu chủ Xác định thì của động Lấy O trong câu chủ động làm strong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành rồi thêm BE thích hợp trước Đặt BY trước O trong câu bị động.A = Active sentence John wrote a letter.P = Passive sentence A letter was written by A1- John là S, wrote là V chính, a letter là O,2- Thì của động từ là thì quá khứ Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị Lấy V chính wrote đổi thành là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là Đặt by trước Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thìActive sentence Câu chủ độngPassive sentence Câu bị độngThì hiện tại đơnS + V + OEx Lan does the housework every + am/is/are + by +SEx The housework is done by Lan hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OEx I am learning + am/is/are + being + PP by + SEx English is being hiện tại hoàn thànhS + have/ has + + OEx Kate has painted her houseO + have/ has + been + + SEx Her house has been quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + have/ has + been + V_ing + OEx She has been waiting for + have/ has been + being + PP + SEx l has been being waited quá khứ đơnS + Vquá khứ + OEx bought a + was/ were + by + SEx A car was bought by quá khứ tiếp diễnS + was/ were + V-ing + OEx He was watching a football + was/ were + being + PP by + SEx A football match was being quá khứ hoàn thànhS + had + + OEx Tom had finished the report before 10 + had + been + PP by + SEx The report had been finished before 10 quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been + V-ing + OEx They had been having dinner for ten ten minutes before I + had + been + being + PP by + SEx Dinner had been being eaten for ten minutes before I tương lai đơnS + will + V + OEx I will send this + will + be + by + SEx This letter will be tương lai tiếp diễnS + will + be + V-ing + OEx They will be building a new school by + will + be + being + by + SEx A new school will be being built by tương lai hoàn thànhS + will + have + + OEx Bob will have finished an English course at the end of this thêm Cách Đăng Ký Tài Khoản Mới, Violympic Toán Bí Quyết Luyện Thi Đạt Giải CaoO + will + have + been + by + SEx An English course will have been finished by Bob at the end of this tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have + been + PP + OEx By 900 tonight, she will have been drawing the picture for 5 + will + have + been + being + by + SEx By 900 tonight, the picture will have been being drawn for 5 tương lai gầnS + tobe + going to + V + OEx Trang is going to make a + tobe + going to + be + by + SEx A dress is going to be made by từ khuyết thiếu can/ must/…S + can/ must/ … + V + OEx He should brush his teeth twice a + can/ must/ … + be + by + SEx His teeth should be brushed twice a ÝNếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it có thể được bỏ Câu hỏi trong câu bị độngCâu bị động ở dạng Yes – No QuestionYes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng– Các động từ khuyết thiếu shall, ought to, must, will, would, might, may, ..– Các trợ động từ do, have, be, … Câu bị động ở dạng Yes/ No Question+ Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị độngBước 1 Xác định thì của câu 2 Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm 3 Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ Did John draw the picture? câu chủ độngBước 1 Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn.=> S + was/ were + 2 Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi.=> The picture was drawn by 3 Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was quá khứ của be lên đầu câu là xong.=> Was the picture drawn by John?Dạng câu bị động Wh – Question+ Dạng 1 Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?– Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where …Where does your friend hold the party?=> Where is the party held by your friend? Câu bị động ở dạng Wh – Question+ Dạng 2 Câu bị động với Who/What + V + O?Who wrote this poem?=> Whom was this poem written?+ Dạng 3 câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V?Which books does your sister read?=> Which books are read by your sister?LƯU ÝVì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ Câu bị động có hai tân ngữCâu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp chỉ vật và một tân ngữ gián tiếp chỉ người.Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữS + V + OI + OdS + V + Od + to/ for + OITrong đó OI = Indirect Object tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object tân ngữ trực tiếpI sent my friend a sent a postcard to my friend.=> Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật.– Cấu trúc câu bị độngOI + tobe + + Od by SOd + tobe + + to/for+ OI by SA I sent my friend a postcard.P My friend was sent a postcard.P A postcard was sent to my friend.– Một số động từ theo sau có hai tân ngữgive tobuy forsend tomake forshow tolget forlend toVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtDạng 1A People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V– Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị độngC1 S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + VinfC2 It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + VA People think that she is a good teacher.P She is thought to be a good teacher.P it is thought that she is a good teacher.Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏiDạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầuNhững động từ thường có trong dạng nàysuggest đề xuất, đề nghịorder ra lệnhdemand đề nghịrecommend để xuấtrequire đòi hỏirequest đề nghị+ Cấu trúcA S + suggest/require/ … + that + S + V-infoP It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + đó Vinf = infinitive verb động từ nguyên thể không “to”He suggested that she buy a was suggested that a laptop be boughtAnh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay.Dạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể+ Cấu trúcA It + be + adj + for + sb + to V + sth.P It + be + adj + for + sth + to be + đó adj = adjective tính từ; sb = somebody ai đó chỉ người; sth = something cái gì chỉ vật.A It is difficult for me to fix the car.P It is difficult for the car to be fixed.Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này.4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnh+ Câu khẳng địnhA V + OP Let + O + be + Câu phủ địnhA Don’t + V + O!P Let + not + O + be + Hoặc Don’t let + O + be + Wash your dirty clothes!P Let your dirty clothes be washed!Hãy giặt quần áo bản của con điA Don’t pick the flower!P Let not the flower be picked!Don’t let the flower be picked!Đừng ngắt hoa!Một số dạng câu đặc biệt khácActivePassiveIt is impossible to do sth không thể làm gìEx It is impossible to cook this.Không thể nấu được món đó.Something can’t be doneEx This can’t be + enjoy + V-ing + O thích làm gìEx I enjoy collecting stamps.Tớ thích sưu tầm tem.S + enjoy + 0 + being + I enjoy stamps being + have/ get + sb + to V + O nhờ ai đó làm gìEx I have my sister make a dress.Mình nhờ chị gái may một chiếc váy.S + have/get + O + by sbEx I have a dress made by my thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sauChuyên mục Kiến thức thú vị
bị động câu hỏi