bề rộng quang phổ
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Ta có: Bề rộng quang phổ bậc 2: Ví dụ 2: Trong thí nghiệm hai khe cách nhau 2 mm và cách màn quan sát 2 m.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,68, đối với ánh sáng đỏ là 1,61. Tính bề rộng quang phổ thu được trên màn đặt cách mặt phẳng phân giác của lăng kính là 2m. (Chọn đáp án đúng). A. 1,96cm; B. 19,5cm; C. 112cm; D. 0,18cm;
Ta có: Bề rộng quang phổ bậc 2: Ví dụ 2: Trong thí nghiệm hai khe cách nhau 2 mm và cách màn quan sát 2 m. Dùng ánh sáng trắng chiếu vào 2 khe. Biết bước sóng của ánh sáng tím là 0,38 μm và tia đỏ là 0,76 μm. Bề rộng vân tối trên màn là: A.95 μm. B.0,95 μm. C. 380 μm. D. 190 μm.
Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng: Thuộc chủ đề:Sóng ánh Sáng Tag với:Máy quang phổ – Các loại quang phổ 26/11/2018 by admin
Xác định bề rộng quang phổ của một nguồn quang học. Độ rộng phổ của nguồn quang là độ rộng phổ của đường cong khuếch đại của nguồn quang, chỉ các chế độ sóng trong một giới hạn quan tâm nhất định. Phương pháp phân tích quang phổ
Thực tế cho thấy, dân số tăng đồng nghĩa với lượng chất thải và nước thải cũng tăng, công nghiệp hóa và đô thị hóa tăng cũng đồng thi
Vay Tiền Online H5vaytien. Kỳ thi THPT Quốc Gia đang đến gần, nhằm trang bị một sổ tay ghi nhớ nhanh các kiến thức Vật lý, Kiến Guru xin chia sẻ đến các bạn học sinh bảng tóm tắt công thức Vật Lý 12 chọn lọc chuyên đề giao thoa ánh đang xem Công thức tính độ rộng của quang phổĐang xem Công thức tính bề rộng quang phổCác bài tập ở chương này không quá khó, chỉ cần bạn nhớ nhanh các công thức, nắm vững những biến đổi cơ bản là sẽ giúp bạn tìm ra đáp án một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian cho những câu phía sau. Cùng Kiến Guru đi qua bài đọc nhéI. Tóm tắt công thức vật lý 12 Giao thoa ánh sáng lý thuyết cần nhớĐể hiểu rõ từng công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chuyên đề giao thoa ánh sáng, trước tiên, cần ôn lại một số lý thuyết sau1. Đại cương sóng ánh sáng.– Tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp sẽ bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau khi nó đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.– Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc, có 1 màu cố định.– Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến vô Công Thức Nhuộm Than Chì Tại Nhà Chuẩn Salon, Công Thức Nhuộm Tóc Màu Than ChìKhi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, chỉ có tần số và màu sắc là không đổi, còn bước sóng và vận tốc truyền sẽ thay đổi → Vậy đặc trưng của một sóng là tần số và màu sắc của nó.– Mối liên hệ giữa bước sóng, tần số f và vận tốc truyền sóng v trong một môi trường trong suốt là= v/f. Chú ý, khi xét trong chân không=c/f với c là vận tốc truyền sóng trong chân không, khi xét trong môi trường có chiết suất nVí dụ hiện tượng cầu vồng sau mưa là hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng khi chúng xuyên qua các giọt 1 Tán sắc ánh sáng khi đi qua lăng Giao thoa khe xạ ánh sáng là gì?Đặt nguồn sáng S trước một lỗ tròn O1, quan sát vùng sáng ở thành đối diệnHÌnh 2 Nhiễu ánh sáng truyền thẳng, như vậy ta sẽ quan sát được vệt sáng hình tròn, đường kính D, tuy vậy thực tế thì sẽ là 1 hình tròn với đường kính D’ lớn hơn. Như vậy, nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với truyền thẳng khi gặp vật nghiệm YoungHiện tượng giao thoa xảy ra khi có sự tổng hợp của hai hoặc nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, tạo nên các vân sáng tối xen kẽ. Hai nguồn kết hợp ở đây là 2 nguồn có chung bước sóng và hiệu số pha giữa 2 nguồn không đổi theo thời là 1 trong những thí nghiệm đặc trưng về giao thoa sóng ánh sáng. S1, S2 là 2 nguồn sáng, am là khoảng cách 2 khe sáng, Dm là khoảng cách từ màn đến khe sáng, READ Bài Tập Viết Công Thức Hóa Học Lớp 8 Nhanh Cần Nắm Vững, Cách Viết Và Ý Nghĩa Của Cthhm là bước sóng ánh sáng và L m là bề rộng trường giao 3 Thí nghiệm giao thoa ánh quang trình d1 – d2 = ax/D với D>>aVấn sáng khi hai sóng gặp nhau cùng pha, chúng tăng cường cho nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng nguyên lần bước màn chắn, ở vị trí x là vân sáng thì x = kD/a k là số nguyên. k=0 là vân sáng trung tâm, là vân sáng bậc tối khi hai sóng ngược pha nhau, chúng triệt tiêu nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng số lẻ nửa bước màn chắn, ở vị trí x là vân tối thì x = 2k + 1D/2a k nguyênHình 4 Tóm tắt vân sáng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp, được tính bằng i =D/aNhận xét giữa vân sáng và vân tối liền kề, cách nhau 1 đoạn bằng nửa khoảng vân những kiến thức trên, mời bạn xem qua bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chủ đề giao thoa chọn lọc bên dướiII. Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh nhau rèn luyện một số bài trắc nghiệm nhanh để hiểu hơn các công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 phía trên nhéVí dụ 1 trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D=1m, a=1mm, khoảng cách vân sáng thứ 4 tới vân sáng thứ 10 cùng phía so với vân trung tâm là Vậy bước sóng sẽ làGiảiKhoảng cách vân 10 đến vân 4 cùng phía x10 – x4 = 6i Suy ra i = sóng→ Chọn dụ 2 Xét thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho D = 3m, a = 1mm, = Tại vị trí cách vân trung tâm sẽ quan sát được vân gì? Bậc bao nhiêu?A. Vân sáng bậc 5B. Vân tối bậc 6C. Vân sáng bậc 4D. Vân tối bậc 4GiảiTa tính khoảng vân i =D/a = mmXét tỉ số = = = 3 + 1/2Ví dụ 3 trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = a = 1mm, . Bề rộng trường giao thoa là Số vân quan sát được trên màn chắn làA. 8B. 9C. 15D. 17GiảiKhoảng vân i =D/a = mmSố vân sáng là NS = 2 + 1 = 9Số vân tối là Nt = 2 = 8Vậy có 17 vân cả thảy, chọn đề giao thoa ánh sáng là chủ đề thường gặp trong các kì thi cuối cấp, vì vậy thông qua bài viết trên, Kiến hi vọng các bạn sẽ tự tổng hợp riêng cho mình một bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chương giao thoa nhé. Làm như vậy sẽ giúp các bạn nhớ sâu, hiểu rõ và quan trọng hơn hết là rèn luyện tư duy giải các dạng đề vật lý. Có như thế, bạn sẽ dễ dàng đạt điểm cao cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Cùng Kiến theo dõi các bài viết tóm tắt công thức vật lý 12 khác để chuẩn bị cho một kì thi thật tốt nhé.
Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức Doremon Moderator Thành viên BQT Tham gia ngày 29/9/14 Bài viết 1,299 Đã được thích 210 Điểm thành tích 63 Giới tính Nam Mình thấy dạng toán tính bề rộng quang phổ của giao thoa ánh sáng trắng là không khó như nhiều học sinh hay than phiền, có thể họ chưa hiểu đúng bản chất, có thể họ chưa biết cách vận dụng công thức. Nếu bạn đang gặp khó khăn với dạng này thì bạn có thể xem bài hướng dẫn của mình dưới đây 1. Phương pháp 2. Vận dụng Ví dụ 1Trong thí nghiệm Y - âng, các khe được chiếu sáng bởi ánh sáng trắng với a = 0,3mm, D = 2m. Biết bước sóng ánh sáng đỏ và tím lần lượt là $λ_{đỏ}$ = 0,76µm, $λ_{tím}$ = 0,40µm. Xác định bể rộng quang phổ bậc 2 trên màn? A. 4,8 mm B. 3,6 mm C. 4,2 mm D. 5,4 mm Chọn A Ví dụ 2 Thí nghiệm Y - âng giao thoa ánh sáng với nguồn sáng là 2 bức xạ có bước sóng lần lượt là $λ_1$ và $λ_2$. Cho $λ_1$ = 0,5 μm. Biết vân sáng bậc 12 của bức xạ $λ_1$ trùng vân sáng bậc 10 của bức xạ $λ_2$. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ $λ_1$ đến vân sáng bậc 11 của bức xạ $λ_2$ nằm cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa. Biết 2 khe Y - âng cách nhau 1 mm và khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. A. 2,1 mm B. 4,1 mm C. 12 mm D. 0,8 mm Chọn B Ví dụ 3 Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39µm $ \le \lambda \le $ 0,76μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là A. 3,24mm. B. 2,40 mm. C. 1,64mm. D. 2,34mm. Chọn D Bài viết mới nhất Last edited by a moderator 19/5/20 Lê Hoàng Thái Mới đăng kí Tham gia ngày 11/10/14 Bài viết 23 Đã được thích 17 Điểm thành tích 3 Giới tính Nam Hay ad oi. Nhug ad co bai tap tu lam khong? Chia sẻ trang này
Trong thí nghiệm giao thoa Yâng bằng ánh sáng trắng λ∈0,38μm-0,76μm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D=2m Hướng dẫn chi tiết. Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật lý 12 Chương 5 - Xác định bề rộng quang phổ bậc 3 Trắc nghiệm Độ khó Dễ VẬT LÝ 12 Chương 5 Bài 6 Vấn đề 1 Trong thí nghiệm giao thoa Yâng bằng ánh sáng trắng λ∈[0,38 μm→0,76 μm], khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D=2 m, khoảng cách giữa hai nguồn là a=2 mm. Xác định bề rộng quang phổ bậc 3 A. 2,1 mm B. 1,8 mm C. 1,14 mm D. 1,2 mm Hãy chia sẻ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé Chia sẻ qua facebook Hoặc chia sẻ link trực tiếp Chủ Đề Vật Lý Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết Biến Số Liên Quan Bước sóng của ánh sáng đỏ - Vật lý 12 λđỏ Khái niệm - Bước sóng của ánh sáng màu đỏ là bước sóng của sóng điện từ mà tần số của sóng này nằm trong phổ ánh sáng nhìn thấy được màu đỏ. - Bước sóng của ánh sáng màu đỏ là bước sóng màu lớn nhất mà có thể quan sát được. Vùng ranh giới giữa các màu không rõ ràng. - Bước sóng của ánh sáng màu đỏ trong chân không nằm trong khoảng 0,64 - 0,76 μm. Đơn vị tính Micrometer μm Xem chi tiết Bước sóng của ánh sáng tím - Vật lý 12 λtím Khái niệm - Bước sóng của ánh sáng màu tím là bước sóng của sóng điện từ mà tần số của sóng này nằm trong phổ ánh sáng nhìn thấy được màu tím. - Bước sóng của ánh sáng màu tím là bước sóng màu nhỏ nhất mà có thể quan sát được. Vùng ranh giới giữa các màu không rõ ràng. - Bước sóng của ánh sáng màu tím trong chân không nằm trong khoảng 0,38 - 0,44 μm. Đơn vị tính Micrometer μm Xem chi tiết Công Thức Liên Quan Bề rộng quang phổ bậc n - vật lý 12 xn=nλđỏ-λtímDa Định nghĩa Bề rộng quang phổ bậc 1 là khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 của bước sóng màu đỏ và vân sáng bậc 1 của bước sóng màu tím xn=nλđỏ-λtímDa xn Bề rộng quang phổ bậc n mm D Khoảng cách từ màn chứa khe đến màn m a Khoảng cách giữa hai khe mm λđỏ Bước sóng của ánh sáng màu đỏ μm λtím Bước sóng của ánh sáng màu tím μm Xem chi tiết Câu Hỏi Liên Quan Xác nhận nội dung Hãy giúp Công Thức Vật Lý chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé! Công thức liên quan Biến số liên quan Từ điển Phương Trình Hoá Học
CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH BỀ RỘNG CỦA QUANG PHỔ BẬC K TRONG GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Nhận xét Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng ta thấy - Ở chính giữa mỗi ánh sáng đơn sắc đều cho một vạch màu riêng, tổng hợp của chúng cho ta vạch sáng trắng Do sự chồng chập của các vạch màu đỏ đến tím tại vị trí này - Do tím nhỏ hơn λtím⇒ λtím = nhỏ hơn và làm cho tia tím gần vạch trung tâm hơn so với tia đỏ Xét cùng một bậc giao thoa - Tập hợp các vạch từ tím đến đỏ của cùng một bậc cùng giá trị k ⇒ quang phổ của bậc k đó. Ví dụ Quang phổ bậc 2 là bao gồm các vạch màu từ tím đến đỏ ứng với k = 2 - Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ ngoài cùng và vân sáng màu tím của một vùng quang phổ. Δxk = xđk - xtk Δxk = kDλd - λd / a Δxk = kiđ - it với k ∈ N, k là bậc quang phổ. II. VÍ DỤ MINH HỌA Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a = 3mm, D = 3m, bước sóng từ 0,4 đến 0,75. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu? Giải Bề rộng quang phổ bậc 2 là \\begin{array}{l} \Delta {x_2} = x_d^2 - x_t^2 = \frac{{kD}}{a}{\lambda _d} - {\lambda _t}\\ = \frac{{ - 3}}}}{.0, - 6}} = {0, - 3}} = 0,7mm \end{array}\ III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là ? A. 0,76 mm B. 0,38 mm C. 1,14 mm D. 1,52mm Câu 2 Trong thí nghiệm hai khe cách nhau 2 mm và cách màn quan sát 2 m. Dùng ánh sáng trắng chiếu vào 2 khe. Biết bước sóng của ánh sáng tím là 0,38 μm và tia đỏ là 0,76 μm. Bề rộng vân tối trên màn là μm. μm. C. 380 μm. D. 190 μm Câu 3 Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là A. 3,24mm B. 2,40mm C. 1,64mm D. 2,34mm Câu 4 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là A. 2,34 mm B. 3,24 mm C. 1,64 mm D. 2,40mm Câu 5 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. ... -Để xem đầy đủ nội dung phần Bài tập trắc nghiệm, các em vui lòng đăng nhập vào trang để xem online hoặc tải về máy tính- Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Tài liệu Chuyên đề Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng môn Lý 12 năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !
giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Vật lí 12. Nội dung bài viết Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng Loại 2 Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng. Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ và vân sáng màu tím của một vùng quang phổ. Bề rộng quang phổ bậc k được xác định bởi. Ví dụ 1 Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a D = 3 mm, 3 m, bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu? A. 0,14 mm. B. 0,7 mm. C. 0,35 mm. D. 0,5 mm. Ví dụ 2 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y – âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Nguồn phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là? A. 0,76 mm. B. 0,38 mm. C. 1,14 mm. D. 1,52 mm. Ví dụ 3 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe 1 2 S S bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng λ µ ≤ λ ≤ µ 0,38 0,76 m m. Chiều rộng của quang phổ bậc 3 trên màn là A. 3 = x 1,14mm. B. 3 = x 2, 28mm . C. 3 = x 3,42mm . D. 3 = x 2, 44mm. Ví dụ 4 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe 1 2 S S bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng λ µ ≤ λ≤ µ 0,38 0,76 m m. Tính bề rộng đoạn chồng chập của quang phổ bậc n = 5 và quang phổ bậc t = 7 trên truờng giao thoa A. = x 0,76mm . B. = x 2, 28mm . C. = x 1,14mm. D. = x 1,44mm . Ví dụ 5 Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là A. 9,12 mm. B. 4,56 mm. C. 6,08 mm. D. 3,04 mm. Lời giải. Vị trí cần tìm là vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím. Quang phổ bậc 2 sẽ có 1 phần trùng với quang phổ bậc 3. Lập luận chặt chẽ như sau Để hai quang phổ có phần trùng lên nhau thì tọa độ vân sáng bậc n của ánh sáng đỏ thuộc quang phổ bậc n phải lớn hơn hoặc bằng tọa độ vân sáng bậc n +1 của ánh sáng tím thuộc quang phổ bậc n +1, tức là ta có 380 1 1 1 1,027 750. Vì ta cần tìm khoảng cách gần nhất nên ta lấy n min. Suy ra n = 2. Ví dụ 6 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm 400 nm 760 nm < λ <. Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ λ < λ 21 2 cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 là A. 667 nm. B. 608 nm. C. 507 nm. D. 560 nm. Điều kiện cần để có 2 vân tối trùng nhau là max min 0,5 1,5 0,5 , 1,5 .0, 4 0,61 1 D D. Điều kiện đủ để số vân tối trùng nhau không vượt quá 2 là min max 1,5 0,5 0, 4 1,5 0,76 0,5 2,73 2 D. Với k và kết hợp với 1 và 2 ⇒ k 1; 2. Hơn nữa tại M có 2 vân tối trùng lên nhau nên chắc chắn đã có 1 vân sáng tại M, vậy để cho tại M chỉ có 1 vân sáng thì max 1 2 min 1,5 1 0,5 2 D. Với k =1, ta có 2 2 2min 1,5 507nm 507nm < λ ⇒ λ. Với k = 2 , ta có 2 2 2min 2,5 608nm 608nm < λ ⇒ λ. Vậy giá trị nhỏ nhất của λ2 là 608 nm. Đáp án B.
TÌM BỀ RỘNG DẢI QUANG PHỔ TRÊN MÀN QUAN SÁT HOẶC TRÊN MẶT NƯỚC Bài 1 Một bể nước rộng có đáy nằm ngang sâu l,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là A. 1,5cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5cm. Bài 2 Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới 60° chiều sâu của bể nước là 1 m. Dưới đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Bề rộng của dải quang phổ trên mặt nước. A. 1,3cm B. 1,1 cm, C. 2,2 cm, D. 1,6 cm. Bài 3 Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1 m. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n − 1A. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là A. 0,98 cm. B. 0,83 cm. C. 1,04 cm. D. 1,22 cm. Bài 4 Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2 m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,56. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n − 1A. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng A. 6,8 mm. B. 12,6 mm. C. 9,3 mm. D. 15,4 mm. Bài 5 Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 8°, chiết suất với tia tím 1,6644 với tia đỏ 1,6552. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song theo phương vuông góc mặt bên AB của lăng kính. Sau lăng kính 1 m đặt một màn ảnh song song với mặt AB. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n − 1A. Khoảng cách giữa hai vệt sáng đỏ và tím trên màn gần nhất giá trị nào sau đây? A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 1,5 mm. D. 1,3 mm. Bài 6 Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6° và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính, một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E song song với mặt phẳng phân giác của góc A và cách nó 1 m có hai vết sáng màu lục. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n − 1A. Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là A. 5,6 cm. B. 5,6mm. C. 6,5 cm. D. 6,5 mm. Bài 7 Môt lăng kính có góc chiết quang 6°. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ cho chùm ló ra ở mặt bên kia. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n − 1A. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là A. 0,24°. B. 3,24°. C. 3°. D. 6,24° Bài 8 Một lăng kính có góc chiết quang 5°, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,643 và đối với ánh sáng tím là 1,685. Chiếu một chùm sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của lăng kính theo phương gần vuông góc cho chùm ló ở mặt bên kia. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n − 1A. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là A. 0,24°. B. 3,24°. C. 3°. D. 6,24° Bài 9 CĐ 2010 Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40 đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tìm lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = n – 1 A. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng A. 0,24°. B. 3,24°. C. 0,21°. D. 6,24°. Bài 10 Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới 60° chiều sâu của bể nước là 1 m. Dưới đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Tính độ rộng của chùm tia ló trên mặt nước. A. 1,3cm. B. 1,1 cm. C. 2,2 cm. D. 1,6 cm. Bài 11 Một bể nước rộng có đáy nằm ngang sâu 1,2 m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho tani = 4/3. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,328 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dái quang phổ dưới đáy bể là A. 1,57 cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5 cm. Bài 12 Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc 30°. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,343 và 1,329. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nước là A. 41’23,53". B. 22'28,39". C. 30'40,15". D. 14'32,35". Bài 13 Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt trên một tấm thủy tinh nằm ngang góc tới nhỏ một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia ló ra khỏi mặt dưới A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau nhưng không song song với chùm tới. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau và song song với chùm tới. D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phàn xạ toàn phần. Bài 14 Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 10 cm dưới góc tới 60°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,547; 1,562. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và tún. A. 0,83 cm. B. 0,35 cm. C. 0,99 cm. D. cm. Bài 15 Chiếu một tia ánh sáng trắng lên bề mặt một bản mặt song song dưới góc tới 45°. Biết rằng bản này dày 20 cm và có chiết suất đối với tia sáng màu tím và màu đỏ lần lượt là 1,685 và 1,643. Bề rộng của chùm tia ló bằng A. 2,63 mm. B. 3,66mm. C. 2,05 mm. D. 3,14 mm. Bài 16 Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính hội tụ theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của? A. ánh sáng màu đỏ. B. ánh sáng màu trắng, C. ánh sáng có màu trung gian giữa đỏ và tím. D. ánh sáng màu tím. Bài 17 Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính 30 cm. Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là A. 27,78 cm. B. 22,2 cm. C. 2,22 cm. D. 3 cm. Bài 18 Cho một thấu kính hai mặt cầu lồi, bán kính 24 cm, chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính với tia sáng màu đỏ là nđ = 1,50, với tia sáng màu tím là nt =1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím là A. FđFt= 1,78cm. B. FdFt= 1,84 cm. C. FđFt = 1,58cm. D. FđFt=l,68cm. Bài 19 Cho một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính 25 cm. Tính khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím, biết chiết suất thấu kính đối với hai tia này là nđ = 1,50; nt = 1,54. A. 1,85 cm. B. 1,72 cm. C. 1,67 cm. D. 1,58 cm. Bài 20 Thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ 1,5145, đối với tia tím 1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím A. 1,0336. B. 1,0597. C. 1,1057. D. 1,2809. Bài 21 Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3,5 cm đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu được A. một điểm sáng. B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím. C. vệt sáng màu trắng. D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ. Bài 22 Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3,4 cm đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu được vệt sáng hình tròn tâm A. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhưng rìa màu tím. B. màu đỏ và rìa màu tím. C. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhưng rìa màu đỏ. D. màu tím và rìa màu đỏ. Bài 23 Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3 cm đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu được A. một điểm sáng. B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím. C. vệt sáng màu trắng. D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ. Bài 24 Hiện tượng cầu vòng là do hiện tượng tán sắc của ánh sáng Mặt Trời qua các giọt nước hoặc các tinh thể bằng trong không khí. Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của một giọt nước hình cầu trong suốt với góc tới 440. Sau khi khúc xạ tại 1 tai sáng, phản xạ một lần tại J rồi lai khúc xạ và truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,32; nt = 1,35. Tính góc tạo bởi tai ló đỏ và tia ló tím. A. 3,20. B. 2,90 C. 3,50 D. 4,90 Bài 25 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường ? A. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau. B. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. C. Với bước sóng ánh sáng qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn. D. Chiết suất của các môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá trị như nhau. 26. 27. 28. 29. 30. Trên đây là toàn bộ nội dung Tài liệu Chuyên đề Bài tập Tìm bề rộng dải quang phổ trên màn quan sát hoặc trên mặt nước có đáp án năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập . Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 chủ đề Mạch dao động có các tụ ghép năm 2020 4 bài toán liên quan đến hiện tượng Tán sắc ánh sáng quan trọng nhất môn Vật lý 12 năm 2020 Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH Chúc các em học tập tốt !
bề rộng quang phổ