bò tót tiếng anh là gì
Dịch trong bối cảnh "CONTAINED HORSE MEAT" trong tiếng anh-tiếng việt. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CONTAINED HORSE MEAT" - tiếng anh-tiếng việt bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng anh tìm kiếm.
Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề con bò tiếng anh là gì hay nhất do chính tay đội ngũ mobitool.net biên soạn và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác như: Con bò sữa tiếng anh là gì, Con bò đực tiếng Anh là gì, Con bò tót tiếng Anh là gì, Thịt bò
Nếu chương trình đào tạo 4 năm bao gồm 1 năm học tiếng Anh và 3 năm học chuyên ngành, việc “nợ” đầu vào tiếng Anh phải được giải quyết rõ ràng giữa nhà trường và sinh viên ở thời điểm kết thúc năm 1, trước khi bước vào giai đoạn 3 năm chuyên ngành. Nếu “nợ
Bò tót có lông màu sẫm và kích thước lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng có thể sinh sống ở dạng hoang dã hay đã được con người thuần hóa. Nó còn có tên gọi khác là bò rừng Mã Lai hay bò rừng bizon Ấn Độ. Trên thực tế, bò tót
Ông chủ. Giống loài (giống loài) B. gaurus. Danh pháp hai phần. Bos gaurus. Smith, 1827. Phạm vi phân bố của bò đực. Bò tót ( Bos gaurus) (Tiếng Anh: Bò tót) là một loài động vật có vú móng guốc chẵn. Chúng có bộ lông sẫm màu và kích thước rất lớn, sống chủ yếu ở vùng đồi
Bò tót có tên tiếng Anh là Gaur thuộc bộ động vật móng guốc chẵn có vú. Chúng thường sinh sống chủ yếu ở khu vực Ấn Độ, Đông Á và Đông Nam Á. Ở Việt Nam, bò tót còn được người dân tộc thiểu số đặc biệt gọi với cái tên khác là con min (minh) tức là trâu rừng.
Vay Tiền Online H5vaytien. Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bò tót", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bò tót, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bò tót trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Có phải vì phiên xử bò tót không? Was it in the bull court? 2. Kế tiếp Đức Chúa Trời nói về bò tót. God next mentioned the wild bull. 3. Người nhà Sanchez đều là đấu sĩ bò tót! All the sanchezes are bullfighters! 4. Anh là bò tót, em là cầy tơ. I'm a bull, you're a puppy. 5. Bố tôi nói với ta, ngươi ghét đấu sĩ bò tót. So, my father tells me you hate bullfighters. 6. Không ai giúp ngươi đâu võ sĩ bò tót à. No one here can help you, bullfighter. 7. Tôi muốn con Bò Tót Gió diễn ngay đêm nay. I want the Wind Buffalo to perform tonight. 8. Và không thể giải quyết 1 con bò tót nữa chứ? You couldn't finish one bull? 9. Tớ mạnh như bò tót giống như muốn gì là được đó I'm strong like a bull, just like I always wanted to be. 10. Tôi sẽ dẫn anh tới sở thú và cho bò tót ăn thịt anh. I am going to march you over to the zoo and feed you to the yak. 11. Vậy thì, con chẳng phải là đấu sĩ bò tót gì cả. Well, then, I'm no bullfighter. 12. Cuộc giao chiến diễn ra trên đường phố, Quintana chết do bị bò tót húc. Chaos erupts throughout the streets and Quintana is killed by a bull stampede. 13. Felicity, ahem, chúng ta vừa vẫy cờ đỏ trước một con bò tót. Felicity, ahem, we just waved a red flag in front a bull. 14. Những loài hoang dã tại Ratanakiri gồm có voi châu Á, bò tót, và khỉ. Wildlife in Ratanakiri includes Asian elephants, gaur, and monkeys. 15. Nếu mày gây sự với 1 con bò tót, mày sẽ bị cái sừng nó xiên. You mess with the bull, you get the horns. 16. Thực trạng số lượng bò tót là ít được biết đến, chúng có thể bị suy giảm nghiêm trọng. The current status of the gaur population is poorly known; they may be in serious decline. 17. Để phù hợp với truyền thống của Lamborghini, Aventador được đặt tên theo một con bò tót chiến đấu. In keeping with Lamborghini tradition, the Aventador is named after a fighting bull. 18. Con bò tót guar là một loài móng guốc của vùng Đông Nam Á đang có nguy cơ tuyệt chủng. The guar is an endangered Southeast Asian ungulate. 19. Ý tôi là tự tin giống như mình ngồi trên con bò tót đó trước khi mình có thể cởi nó. I mean, confidence is like, you know, you've been on that bull before; you know you can ride him. 20. Chỉ vì anh đã tóm được... một con bò tót trắng glà nua nào đó... anh nghĩ tôi sẽ nhượng bộ à...? Just because you've caught hold of some old white buffalo you think I'm going to give in...? ! 21. Ở Campuchia, số lượng bò tót đã giảm đáng kể trong giai đoạn từ cuối năm 1960 đến đầu những năm 1990. In Cambodia, gaur declined considerably in the period from the late 1960s to the early 1990s. 22. Ngoan cố giống như chúng ta phụ thuộc vào con bò tót đó, thậm chí ngay cả khi chúng ta cỡi lộn ngược. Determination is, like, you're going to hang on that bull, even if you're riding upside down. 23. Vua chúa thường được tả trong cảnh đấu với bò tót, và chiến binh chạy bộ hay cưỡi ngựa đuổi theo nó”. The king is frequently seen contending with it, and warriors pursue it both on horseback and on foot.” 24. Luôn luôn hát và cười đùa vui vẻ, và các con của chú ấy cứu tôi khỏi con bò tót khi nó tấn công tôi trên lầu bốn. He was always singing and making jokes, and his daughters and sons saved me from his bull who wanted to attack me on the fourth floor.
Bò tót Bos gaurus tiếng Anh Gaur là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ, Đông Á và Đông Nam Á. Chúng còn được gọi là bò rừng Mã Lai hay bò rừng bison Ấn Độ, tuy trên thực tế, chúng không hề có quan hệ gần gũi với loài bò rừng bison ở châu Âu và Bắc Mỹ. Chúng đã được liệt kê là loài dễ bị tổn thương trong sách đỏ IUCN kể từ năm 1986. Số lượng toàn cầu được ước tính tối đa là cá thể trưởng thành vào năm 2016. Chúng đã giảm hơn 70% trong ba thế hệ gần đây và có lẽ đã tuyệt chủng ở Sri Lanka và cũng có thể ở Bangladesh. Trong các khu vực được bảo vệ tốt, số lượng chúng ổn định và ngày càng tăng. Bò tótCon đựcCon cái và con nonTình trạng bảo tồnSắp nguy cấpIUCN loại khoa họcGiới regnumAnimaliaNgành phylumChordataLớp classMammaliaBộ ordoArtiodactylaHọ familiaBovidaePhân họ subfamiliaBovinaeChi genusBosLoài speciesB. gaurusDanh pháp hai phầnBos gaurusSmith, 1827 Phạm vi phân bố bò tótTại Việt Nam, bò tót được người dân tộc thiểu số gọi là con min hay minh, nghĩa là "trâu rừng", do chúng có hình dáng tương tự loài trâu. Chúng là loài lớn nhất trong tất cả các loài Họ Trâu bò trên thế giới[2], to lớn hơn cả trâu rừng châu Á và bò bison châu Mỹ. Một con bò đực trưởng thành thường nặng hàng tấn. Ở Malaysia, chúng được gọi là seladang, và pyaung ပြောင် ở Myanmar.[3]Bò tót có thể sinh sống ở dạng hoang dã hay đã được con người thuần hóa. Các nhóm hoang dã và các nhóm đã được thuần hóa đôi khi được phân ra thành các nhóm riêng biệt, với bò tót hoang dã là Bos gaurus, còn bò tót thuần hóa là Bos frontalis. Trong truyền thông và thông tục, người Việt thường gọi giống bò đấu Toro Bravo bò tót Tây Ban Nha là "bò tót", nhưng thực ra Toro Bravo không phải là loài bò tót mà là một giống bò thể bạn quan tâmSnack nem tôm Ba Anh em Food bao nhiêu caloTuyên bố cho ngày 24 tháng 2 năm 2023 là gì?Ngày 23 tháng 1 năm 2023 có phải là ngày lễ ở iloilo không?Năm 2023 này có phải là thời điểm tốt cho Nhân Mã?NAB 2023 có gì đặc biệt?Mục lục1 Đặc điểm sinh học2 Tập tính3 Thiên địch4 Các phân loài5 Hình ảnh6 Chú thích7 Liên kết ngoàiĐặc điểm sinh họcSửa đổiBò tót nhìn giống như trâu ở phía trước và giống như bò ở phía sau. Bò tót là loài thú có tầm vóc khổng lồ. Tại Ấn Độ và Mã Lai, bò tót được xem là biểu tượng của sức mạnh và sự cường tráng. Một con bò đực trưởng thành cao trung bình 1,8-1,9m, dài trung bình khoảng 3 m. Khối lượng trung bình của bò tót Ấn Độ vào khoảng 1,3 tấn, bò tót Mã lai khoảng 1 tấn, và bò tót Đông Dương nặng 1,5 tấn. Những con to có thể cao tới 2,1 - 2,2m, dài 3,6 - 3,8m và nặng hơn 1,7 tấn. Với vóc dáng này, bò tót là loài thú lớn thứ 3 về chiều cao, chỉ xếp sau hươu cao cổ và voi, chúng cao hơn cả năm loài tê giác. Về khối lượng, bò tót đứng thứ 5 trên cạn, sau voi, tê giác trắng và tê giác Ấn Độ và hà mã. Con cái thấp hơn con đực khoảng 20cm và nặng khoảng 60 - 70% khối lượng con đực có màu đen bóng, lông ngắn và gần như trụi hết khi về già. Bò cái có màu nâu sẫm, những cá thể sống ở địa hình khô và thưa còn có màu hung đỏ. Bò đực và cái đều có sừng. Sừng to, chắc, và uốn cong về phía trước. Chiều dài trung bình của sừng thường từ 80 85cm ở bò đực, sừng bò cái ngắn, nhỏ hơn và uốn cong hơn. Trên trán, giữa 2 gốc sừng là 1 chỏm lông, thường có màu vàng. Mũi sừng có màu xanh xám, chuyền dần sang xám đen rồi đen bóng ở những chú bò già. Gốc sừng có màu xám đen, và có những lằn rãnh nằm ngang, gọi là răng. Phần giữa gốc sừng và mũi sừng có màu vàng chỉ dài ngang đến khuỷu chân sau. Ở cả bốn chân, từ khuỷu chân trở xuống có màu trắng, trông giống như đi tất trắng. Con đực còn có 1 luống cơ bắp chạy dọc sống lưng đến quá bả vai, và một cái yếm lớn trước ngực, tạo ra một dáng vẻ rất kỳ vĩ. Về mặt di truyền, trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần với trâu, nhưng các phân tích gen gần đây cho thấy chúng gần với bò hơn, với bò chúng có thể sinh ra con lai có khả năng sinh sản. Người ta cho rằng họ hàng gần nhất của chúng là bò banteng và cho rằng chúng có thể sinh ra con lai có khả năng sinh tínhSửa đổiMột con bò tótTrong tự nhiên, bò tót sống thành từng đàn từ 8-10 cá thể. Những con bò đực già thường sống đơn độc hoặc hợp với nhau thành từng nhóm nhỏ. Bò tót thích ăn lá non, mầm tre non, cỏ non mới mọc ở nương rẫy cháy. Có thai khoảng 270 ngày, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. So với bò rừng, bò tót dữ hơn, nguy hiểm cho người hơn. Khi bị bắn, bò rừng phân tán chạy trốn nhưng bò tót sẵn sàng tấn công kẻ thù. Bò tót khá hung dữ, chúng hay húc tung những chướng ngại vật và có thể húc chết người.[4]Một số con bò tót còn mò về giao phối với bò nhà, năm 2008, tại Việt Nam người dân địa phương phát hiện con bò tót đực cường tráng từ đại ngàn về làng, đuổi theo những con bò cái nhà ở khu vực nương rẫy dưới chân núi Tà Nin. Đến mùa động dục, con bò đó lại mò về. Nó sẵn sàng chiến đấu với đối thủ là những chú bò đực nhà đi chung bầy, nó đã hạ gục 7 bò đực trưởng thành, đồng thời cho ra đời hơn 12 con bò tót lai vượt trội về thể trọng và có các đặc điểm về lông, sừng.[5][6]Thiên địchSửa đổiVới vóc dáng khổng lồ và sức mạnh của mình, bò tót hầu như không có kẻ thù trong tự nhiên, ngoại trừ hổ. Hổ là loài thú săn mồi duy nhất có thể đánh hạ một con bò tót trưởng thành, tuy nhiên chỉ những con hổ trưởng thành có kích thước lớn và giàu kinh nghiệm mới dám đối đầu với chúng.[7] Có ghi nhận về cảnh một con hổ Bengal săn bò tót Ấn Độ, con hổ này rình và lao vào con bò tót hổ tung ra nhát cắn đúng cổ họng khiến con bò tót to lớn không giằng co được lâu cuối cùng nó đành bất lực ngã gục.[8]Các phân loàiSửa đổiBò tót Ấn ĐộBò tót ở ParambikulamBos gaurus laosiensis hay Bos gaurus readei Bò tót Đông Dương, có mặt ở Myanma và Trung Quốc, Việt Nam, Lào và Campuchia. Đây là phân loài bò tót có tầm vóc to lớn nhất, nhưng đáng tiếc, cũng là giống bò tót bị tàn sát nhiều nhất. Một con đực to có thể cao tới 2,2 m và nặng trên 2 tấn. Hiện nay, tại Việt Nam chỉ còn khoảng 300 con bò tót, phân bố chủ yếu tại vườn quốc gia Mường Nhé Điện Biên, vùng rừng núi Tây Nguyên, vườn quốc gia Chư Mom Rây Kon Tum và vườn quốc gia Cát Tiên Lâm Đồng, sân bay Phú Bài Huế.[7] Tuy nhiên, những đàn bò tót này đang đứng trước hiểm họa diệt chủng cao do rừng bị chặt phá và nạn săn trộm thú gaurus gaurus Ấn Độ, Nepal còn gọi là "bò rừng bizon Ấn Độ", là phân loài phổ biến nhất. Phân bố tại Ấn Độ và Nepal, Bhutan. Rất to lớn, con đực có thể nặng tới 1,7 tấn, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn bò tót Đông Dương. Sừng chúng cong hơn sừng bò tót Đông gaurus hubbacki Thái Lan, Malaysia. Đây là phân loài bò tót nhỏ nhất. Bò đực không có yếm trước gaurus frontalis, bò tót thuần hóa hay bò tót nhà, có thể là con lai bò tót và bò nhà; có khả năng sinh ảnhSửa đổiChú thíchSửa đổi^ Duckworth, Steinmetz, R., Timmins, Pattanavibool, A., Than Zaw, Do Tuoc, Hedges, S. 2008. Bos gaurus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Chú thích có tham số trống không rõ last-author-amp= trợ giúpQuản lý CS1 sử dụng tham số tác giả liên kết Quản lý CS1 ref=harv liên kết^ The Genetics of Cattle, 2nd Edition.^ Hubback, T. R. 1937. The Malayan gaur or seladang. Journal of Mammalogy. 18 3 267279.^ Bò tót tấn công người và xâm nhập sân bay Phú Bài? bằng tiếng Việt. Thanh Niên Online. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014, 153 AM. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong ngày truy cập= trợ giúp^ Bò tót si tình bằng tiếng Việt. Thanh Niên Online. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014, 153 AM. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong ngày truy cập= trợ giúp^ Thú vị chuyện bò tót lai giống với bò nhà ở Việt Nam bằng tiếng Việt. Thanh Niên Online. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014, 153 AM. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong ngày truy cập= trợ giúp^ a ă Bản sao đã lưu trữ. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.^ Video Hổ Bengal săn bò tót Ấn Độ bằng tiếng Việt. Báo Đất Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập 2 tháng 6 năm 2014, 153 AM. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong ngày truy cập= trợ giúpMặt trước một con bò tótLiên kết ngoàiSửa đổiWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bò tót khổng lồ của rừng Cát Tiênhãy cứu những con bò rừng cuối cùng của Việt Nam Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback MachineBò tót Việt Nam bị kiểm lâm chặt đầuBò tót xuất hiện tại Phong Nha-Kẻ BàngĐàn bò tót 13 con xuất hiện tại rừng Khe Kỷ, Quảng Trị
bò tót tiếng anh là gì