bài tập từ đồng âm
Tìm kiếm bài tập về từ đồng âm từ nhiều nghĩa , bai tap ve tu dong am tu nhieu nghia tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.
Vẽ tranh từ những âm vị học tiếng Việt. Vẽ tranh là môn học thương mến của trẻ em từ bé nhỏ đến lớn. Trẻ hoàn toàn có thể tự do dễ chịu vẽ gần như điều mình đang có nhu cầu muốn và thể hiện mong ước hay tính giải pháp qua bức tranh.
Những dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5 trong đó bao gồm những bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa. Các dạng bài tập về từ này sẽ giúp các em ôn tập và nâng cao được kiến thức. Để làm được những dạng bài tập này các em cần hiểu
Đặt mỗi từ hai câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh - Đặt mỗi từ hai câu để phân biệt từ đồng âm,đỏ,lợi,mai,đánh,từ đồng âm,Tiếng Việt Lớp 5,bài tập Tiếng Việt Lớp 5,giải bài tập Tiếng Việt Lớp 5,Tiếng Việt,Lớp 5
Trả lời câu 4 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm để âm mưu không trả lại vạc cho người hàng xóm: - Vạc đồng ở đây được hiểu theo 2 nghĩa: +, Nghĩa thứ nhất: Cái vạc làm bằng kim loại đồng. +, Nghĩa thứ hai là: con vạc ở ngoài đồng
Top 26 Bài Tập Phiên Âm Âm Vị Học Tiếng Việt Mới Nhất Năm 2022. Home. bài tập phiên âm âm vị học tiếng việt. 20/10/2022.
Vay Tiền Online H5vaytien. Tiếng Việt được biến đến là một ngôn ngữ đa dạng và phong phú về mặt cấu tạo, ý nghĩa và ngữ pháp. Trong văn học cũng như trong đời sống hằng ngày, chúng ta rất dễ bắt gặp hiện tượng từ đồng âm nhưng khác nghĩa. Vậy từ đồng âm là gì? Có những loại từ đồng âm nào, và làm thế nào để nhận biết các từ đồng âm trong tiếng Việt? Hãy cùng chúng mình giải đáp thắc mắc qua bài viết sau đây nhé! Theo định nghĩa trong sách giáo khoa Ngữ Văn 7 theo chương trình Trung học Cơ sở thì từ đồng âm là những từ mặc dù giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau, thậm chí không liên quan gì đến nhau. Chính vì thế, nhiều người còn có cách gọi là từ đồng âm khác nghĩa, hay từ đồng âm dị nghĩa. Về cơ bản, các từ đồng âm đều có cách viết và cách đọc hoàn toàn giống nhau. Cho nên, nếu chỉ dựa vào hình thức mà không xét về mặt ngữ nghĩa thì chúng ta rất khó phân biệt các từ đồng âm với nhau. Bên cạnh đó, nhiều học sinh còn hay nhầm lẫn từ đồng âm với từ nhiều nghĩa trong quá trình học. Nguyên nhân là bởi vì từ nhiều nghĩa có thể mang các nghĩa khác nhau, nhưng nó còn có tính chất gợi nghĩa, tương tự như các biện pháp tu từ ẩn dụ hay hoán dụ. Các từ đồng âm trong tiếng Việt khi được viết bằng chữ Quốc ngữ thì giống nhau vì cùng âm đọc, nhưng khi được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm thì sẽ khác nhau vì khác ý nghĩa. Từ đồng âm là những từ mặc dù giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau Các loại từ đồng âm Sau khi tìm hiểu khái niệm từ đồng âm là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các loại từ đồng âm trong tiếng Việt. Từ đồng âm được chia thành 4 loại chính, bao gồm Đồng âm từ vựng. Trong đó, tất cả các từ đồng âm đều thuộc cùng một từ loại Đồng âm từ vựng – ngữ pháp. Các từ trong nhóm này đồng âm với nhau và chỉ khác nhau về mặt từ loại Đồng âm từ với tiếng. Đối với nhóm này, các từ đều đồng âm với nhau. Điểm khác biệt là cấp độ và kích thước ngữ âm của mỗi từ không vượt quá một tiếng Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch. Đây là một trường hợp đặc biệt vì các từ đồng âm với nhau khi được phiên âm qua tiếng Việt Có 4 loại từ đồng âm trong tiếng Việt Cách nhận biết từ đồng âm Để có thể nhận biết các từ đồng âm với nhau, ta sẽ dựa vào mặt hình thức và ý nghĩa của từ. Nếu các từ đã cho có cách phát âm và cách viết giống nhau, nhưng hoàn toàn khác nhau về mặt ngữ nghĩa, hoặc nghĩa của chúng không hề liên quan đến nhau thì đó chính là từ đồng âm. Ngoài ra, ta cũng có thể xem xét thành phần từ loại của các từ này. Rất nhiều từ mặc dù có cấu tạo hình thức giống nhau nhưng từ loại lại khác nhau ví dụ như danh từ, động từ, tính từ,…. Đây cũng là một cách đơn giản để chúng ta nhận dạng các từ đồng âm trong tiếng Việt. Để nhận biết các từ đồng âm với nhau, ta cần dựa vào hình thức và ngữ nghĩa của từ Những từ đồng âm trong tiếng Việt Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về từ đồng âm trong tiếng Việt. Mời các bạn cùng tham khảo Đồng âm từ vựng đường phố – đường tinh khiết… Đồng âm từ vựng – ngữ pháp câu chữ – câu cá, hòn đá – đá chân, đậu đũa – thi đậu, con cá – cá cược,… Đồng âm từ với tiếng khanh khách – khách mời, cốc đầu – ly cốc… Đồng âm với tiếng nước ngoài qua phiên dịch sút bóng – sa sút… Một số ví dụ về từ đồng âm trong tiếng Việt Bài tập ví dụ về từ đồng âm trong tiếng Việt Bài tập 1 Hãy phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong những ví dụ sau đây a Đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu b Bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò c Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng Đáp án a Đậu tương Chỉ tên một loại đậu Đất lành chim đậu Chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim Thi đậu Chỉ việc thi đỗ vào một nguyện vọng mà bản thân mong muốn b Bò kéo xe Chỉ con bò Hai bò gạo Chỉ đơn vị đo lường Cua bò Chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân c Sợi chỉ Một đồ vật dạng sợi mảnh và dài, được sử dụng để may vá, thêu thùa Chiếu chỉ Thông báo, mệnh lệnh của vua chúa Chỉ đường Hành động hướng dẫn, gợi ý, cung cấp thông tin cho ai đó Chỉ vàng Đơn vị đo khối lượng của vàng Bài tập 2 Với mỗi từ được cho, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm sau đây chiếu, kén, mọc. Đáp án Chiếu Bạn Nam đang sử dụng máy chiếu để thuyết trình trước cả lớp. Mẹ em vừa mua một chiếc chiếu mới. Kén Chị ấy đang cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm. Em trai tôi là một người rất kén ăn. Mọc Những bông hoa dại mọc trên đường. Những người bán hàng mời mọc rất nhiệt tình Bài tập 3 Với mỗi từ được cho, bạn hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm Giá, đậu, bò, kho, chín. Đáp án Giá Thanh ước giá mà mẹ cô ấy nấu một đĩa giá xào. Đậu Chị tôi ăn một bát xôi đậu đỏ với hy vọng thi đậu vào ngôi trường mà mình yêu thích. Bò Em bé đang cố sức bò về phía chú bò được làm bằng bông. Kho Dì Năm vào nhà kho lấy thêm củi để nấu món cá kho tộ. Chín Trong vườn, em hái được chín quả cam đã chín mọng. Bài tập 4 Hãy gạch chân cặp từ đồng âm có ở mỗi câu. Phân biệt nghĩa của mỗi từ. a Tôi cầm quyển truyện trên giá để xem giá. b Minh đá vào hàng rào được làm bằng đá. Đáp án a giá 1 Đồ vật dùng để treo, gác hoặc đựng vật gì đó giá 2 Giá trị của đồ vật được tính bằng tiền b đá 1 Hành động đưa chân và hất mạnh về phía trước hoặc phía sau đá 2 Một vật liệu rất cứng Bài tập 5 Chỉ ra các từ đồng âm và giải thích ý nghĩa của chúng trong các câu dưới đây a Năm nay, Thu đã lên lớp năm. b Thấy bông hoa đẹp, cô bé vui mừng đến hoa chân múa tay. c Cái giá sách này có giá bao nhiêu? d Chiếc xe đó chở hàng tấn đường đi trên đường quốc lộ. Đáp án a năm 1 Khoảng thời gian Trái Đất di chuyển hết một vòng quanh Mặt Trời năm 2 Bậc học cuối cùng trong chương trình Tiểu học ở Việt Nam b hoa 1 Một bộ phận của cây, được chia ra thành nhiều cánh hoa 2 Hành động di chuyển tay, chân nhanh chóng c giá 1 Đồ vật dùng để treo, gác hoặc đựng vật gì đó giá 2 Giá trị của đồ vật được tính bằng tiền d đường 1 Một chất kết tinh có vị ngọt, được lấy từ mía hoặc củ cải đường đường 2 Lối đi để nối liền giữa hai địa điểm hoặc hai nơi bất kỳ Bài tập 6 Bạn hãy gạch chân các từ đồng âm có trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng. a Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ. b Chú Tư lồng hai cái lồng lại với nhau. c Mọi người đều ngồi vào bàn để bàn công việc. d Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu vào để làm gì? Đáp án a tốt 1 Chỉ quân cờ có giá trị thấp nhất trong một bàn cờ tốt 2 Chỉ phẩm chất, chất lượng cao hơn mức trung bình b lồng 1 Chỉ hành động cho một vật vào bên trong một vật khác lồng 2 Chỉ đồ vật được đan bằng tre, nứa, hoặc thanh thép… c bàn 1 Chỉ đồ vật được làm bằng gỗ, nhựa, bề mặt phẳng và có chân đỡ bàn 2 Trao đổi, thảo luận, đưa ra ý kiến về một vấn đề nào đó d chiếu 1 Chỉ hành động làm cho luồng sáng phát ra từ một đồ vật hướng đến một nơi nào đó chiếu 2 Đồ được dệt bằng cói, nylon… được trải ra để nằm hoặc ngồi ở trên đó Bài tập 7 Hãy tìm câu trả lời cho những câu hỏi của bài hát đố dưới đây a Trăm thứ bắp, bắp gì không rang? b Trăm thứ than, than gì không quạt? c Trăm thứ bạc, bạc gì không mua? Đáp án a Trăm thứ bắp, bắp gì không rang Là cơ bắp b Trăm thứ than, than gì không quạt Là than thở c Trăm thứ bạc, bạc gì không mua Là bạc bẽo Xem thêm Các thể thơ trong Văn học Việt Nam được sử dụng phổ biến và thường gặp nhất Từ khởi ngữ là gì? Tác dụng, dấu hiệu nhận biết và ví dụ minh họa về từ khởi ngữ Đại từ xưng hô là gì? Các đại từ xưng hô và ví dụ bài tập có đáp án Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn khái niệm từ đồng âm là gì, cách phân loại cũng như nhận biết hiện tượng từ đồng âm trong tiếng Việt. Đừng quên cập nhật nhiều kiến thức hữu ích khác tại địa chỉ các bạn nhé!
Câu 1. Từ đồng âm là gì?A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhauB. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọcC. Cả A và B đều đúngD. Cả A và B đều saiCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 7BCâu 2ACâu 8ACâu 3BCâu 9ACâu 4ACâu 10BCâu 5CCâu 11DCâu 6ACâu 12C Ôn tập Tiếng Việt lớp 5Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5Đề số 1Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Con.............. cha là nhà có Giỏ nhà ai, ..................nhà Cọp chết để da, người ta chết để ..............4. Góp............thành Góp............nên Người ta là ............ Gan.........dạ Gan..........tướng ...............như ruột Sông có ........., người có 2. Xếp các từ "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đâyTổ quốcTrẻ emNhân hậuBài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau1. Các từ trong nhóm "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào?A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩaD. Từ trái nghĩa2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là?A. ƯơnB. ThiuC. NonD. Sống3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển4. Chủ ngữ của câu "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậuD. Quả ớt5. Trạng ngữ của câu "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì?A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh ThảoD. Tố Hữu8. Các vế câu ghép "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu Nối bằng cặp quan hệ Nối bằng cặp từ hô Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiếnD. Giả thiết và kết quả10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."D. Từ "với" trong câu Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không số 2Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Nam........nữ tú2. Trai tài gái.............3. Cầu được ước ........4. Ước của ..........mùa5. Đứng núi này.........núi Non xanh nước .........7. Kề vai .......... Muôn người như..........9. Đồng cam........khổ10. Bốn biển một............Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............ Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép Hà Nội có Hồ GươmNước xanh như pha mựcBên hồ ngọn ................Viết thơ lên trời cao.Hà Nội – Trần Đăng Khoa4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ.............5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu Ai..........?6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................7. Nước lã mà vã nên hồTay không mà nổi ...........mới ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là .......... Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng....................Đề số 3Bài 1 Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau1. Đồng ………. hợp Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ10. Trẻ trồng na, già trồng ………..Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….10. Từ “bay” trong câu “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ………. 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây1. Câu thơ “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” Đồng Xuân Lan. Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?A. TrútB. ĐổC. ThảD. Rót2. Từ “tựa” trong câu thơ “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từD. Danh từ3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?A. Bài ca về trái đất. B. Cửa Gọi bạnD. Nếu chúng mình có phép Cấu tạo của tiếng “huyền” là?A. Âm đầu, âm chính, Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu. D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi. D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?“Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng cheo leo, hồ lặng im”Hoàng Trung ThôngA. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từD. 5 danh từ7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từD. Đều là đại từ8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?A. PhệB. NhỏC. YếuD. Lép9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?A. ChậmB. Thong thảC. MuộnD. Từ từCập nhật 24/03/2020
Luyện tập về Từ đồng âmBài tập về từ đồng âm lớp 5Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âm bao gồm lý thuyết và các bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng rèn luyện các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp Lý thuyết Từ đồng âm lớp 5- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khác hẳn nhau về Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ Dùng từ đồng âm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người Bài tập vận dụng Luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âmBài 1. Gạch dưới cặp từ đồng âm ở từng câu và phân biệt nghĩa của mỗi từ theo mẫu sauM Mấy em nhỏ tranh nhau xem 1 tìm cách giành lấy, làm nhanh hơn người khác việc gì đótranh 2 thường chỉ sản phẩm được vẽ bởi đường nét và màu sắca Em cầm quyển truyện trên giá để xem giáb Cậu bé đá vào hàng rào dẫn trả lờia Em cầm quyển truyện trên giá để xem giágiá 1 chỉ đồ dùng để treo, gác hay đỡ vật gìgiá 2 biểu hiện giá trị bằng tiền của đồ vậtb Cậu bé đá vào hàng rào 1 chỉ một đồ vật rất cứng, thường thành từng tảng, từng hònđá 2 hành động đưa nhanh chân và hất mạnh nhằm làm cho đồ vật, ai đố bị tổn thương hoặc văng ra xaBài 2 Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau- Năm nay, em học lớp Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?- Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc dẫn trả lời- Năm nay, em học lớp 1 khoảng thời gian Trái Đất di chuyển hết một vòng quanh Mặt Trời, tính bằng 12 thángnăm 2 chỉ số thứ tự các lớp học từ thấp đến cao mà người học sinh cần trải qua- Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối 1 một bộ phận của cây, chia ra nhiều cánh, có màu sắc rực rỡ và có mùi thơmhoa 2 hành động di chuyển nhanh đến gây chao đảo, lờ mờ tầm nhìn- Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?giá 1 chỉ đồ dùng để treo, gác hay đỡ vật gìgiá 2 biểu hiện giá trị bằng tiền của đồ vật- Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc 1 chất kết tinh có vị ngọt, được chế từ mía hoặc củ cải đườngđường 2 lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơiBài 3 Đặt câu để phân biệt các từ đồng dẫn trả lờia. kính- Hùng luôn rất kính trọng thầy giáo cũ của Hùng vừa mua một chiếc kính mắt hầm- Mẹ đang nấu món canh xương hầm ở trong Chiếc xe vừa đi qua đường sáo- Con chim sáo cứ nhảy lên nhảy xuống trong Tiếng sáo vi vu vi vu nghe thật vui 4 Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa dẫn trả lờiTừGiải nghĩaĐặt câu1. chín- Chín số thứ tự- Bài kiểm tra hôm nay em được chín Chín chỉ đồ ăn được nấu nướng kĩ đến mức ăn được- Chờ thịt trong nồi lẩu vừa chín tới là em vớt ra dạ- Dạ chỉ bụng con người, về mặt chức năng làm nơi chứa và làm tiêu hoá thức ăn- Dạ dày của em khá yếu, nên không dám ăn các món cay Dạ tiếng dùng để đáp lại lời gọi hoặc để mở đầu câu nói một cách lễ phép- Dạ thưa cô, em xin phép ra ngoài một chút ạ!3. cao- Cao thuốc đông y chế bằng các dược liệu lấy từ một số động vật hay thực vật, có thể lỏng hoặc đặc sệt- Nhà bà Loan đã ba đời nay làm cao vằng thủ Cao khoảng cách tính từ đầu này đến cuối đầu kia theo chiều thẳng đứng gọi là chiều cao của vật ở trạng thái đứng thẳng- Mới có mấy tháng không gặp, mà cu Tí đã cao hơn xe- Xe phương tiện đi lại hoặc vận tải trên bộ, có bánh lăn- Chiếc xe buýt đang chạy bon bon trên Xe tên gọi một quân trong cờ tướng, cờ vua...- Suy nghĩ mãi, ông cụ quyết định đưa quân xe lên phía 5 Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?Hướng dẫn trả lời- Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt 1 quân cờ có giá trị thấp nhất trong bàn cờtốt 2 có phẩm chất, chất lượng cao hơn mức bình thường- Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng 1 cho một vật vào bên trong một vật khác sao cho thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thểlồng 2 đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa, thanh thép hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt chim, gà...- Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi 1 đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uốngbàn 2 trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì- Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?chiếu 1 làm cho luồng sáng phát ra từ một độ vật hướng đến một nơi hoặc một mặt phẳng nào đóchiếu 2 đồ dệt bằng cói, nylon... dùng trải ra để nằm, ngồi... trên giường hoặc mặt đấtBài 6 Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát Trăm thứ bắp, bắp gì không rang?- Trăm thứ than, than gì không quạt?- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua?Hướng dẫn trả lời- Trăm thứ bắp, bắp gì không rang? → Cơ bắp- Trăm thứ than, than gì không quạt? → Than thở- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua? → Bạc tìnhBài 7. Giải thích nghĩa của từ đồng trong các trường hợp sau Trống đồng - Đồng nghiệp - Đồng ruộng - Đồng tiềnHướng dẫn trả lờiGiải nghĩa như sauTrống đồng- Cái trống được làm từ chất liệu là đồngĐồng nghiệp- Có cùng nghề nghiệp với nhauĐồng ruộng- Khoảng đất bằng phẳng rộng lớnĐồng tiền- Đơn vị tiền tệ nhỏ nhất, được đúc từ đồngBài 8. Tìm những từ chứa các tiếng đồng âm theo mẫua. Lợib. Bìnhc. Bad. LàHướng dẫn trả lờia. Lợi- Cu Tí bị sưng lợi, nên cái răng cứ lung Cây xanh đem lại nhiều lợi ích cho con Bình- Ngày hôm nay là một ngày bình thường như những ngày Cái bình hoa này có họa tiết rất Ba- Trên bàn có ba quả Ba của em là bộ Là- Cái bàn là quần áo này là bà nội mua cho nhà Con cò bay là là trên mặt 9. Tìm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm trong bài sauBà già đi chợ Cầu ĐôngBói xem một quẻ lấy chồng lợi chăngThầy bói gieo quẻ nói rằngLợi thì có lợi nhưng răng chẳng cònHướng dẫn trả lời- Từ đồng âm lợi - lợi- Giải nghĩalợi 1 bộ phận trong miệng của con người, là phần thịt bao giữ xung quanh chân rănglợi 2 cái có ích mà con người thu được nhiều hơn những gì mà con người phải bỏ raBài 10. Từ đồng âm là gì?A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhauB. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọcC. Cả A và B đều đúngD. Cả A và B đều saiHướng dẫn trả lờiChọn đáp án ABài 11. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng Đồng cam cộng Đồng sức đồng Chung lưng đấu Bằng mặt nhưng không bằng dẫn trả lờiChọn đáp án D-Trên đây VnDoc sưu tầm các dạng Bài tập về từ đồng âm lớp 5 cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5, ôn thi vào lớp 6 mới nhất.
bài tập từ đồng âm