bài tập trạng từ

Bài tập về tính từ và trạng từ lớp 7. Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb. Là loại từ quen thuộc mà bất kể bạn học tiếng Anh mà cũng cần phải nắm rõ và sử dụng thành thạo. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính 13/09/2022 3 phút đọc. NHẬN CẬP NHẬT. Mục lục bài viết. 1 Trạng từ liên kết: Định nghĩa & Cách dùng. 2 Tổng hợp các trạng từ liên kết thông dụng. 3 Phân biệt trạng từ liên kết và liên từ. 4 Lưu ý cách dùng dấu câu với trạng từ liên kết. 5 Bài tập về trạng từ Để hiểu rõ hơn về cách phân biệt trạng từ trong tiếng Anh và sử dụng trạng từ thành thạo trong bài kiểm tra, TOPICA đã tổng hợp cho các bạn bài tập về tất cả các trạng từ trong tiếng Anh. Sau khi hoàn thành các bạn có thể đối chiếu với đáp án chi tiết ở cuối bài. Tổng hợp bài tập trạng từ chọn lọc trong ngữ pháp tiếng Anh (Có đáp án) 1. Ôn tập lý thuyết về trạng từ trong tiếng Anh. Trạng từ là gì? Trạng từ là một từ được dùng để cung cấp thông tin cho 2. Bài tập trạng từ tiếng Anh hay. I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________. Tóm tắt nội dung. Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung tài liệu 52 bài tập trạng từ chỉ tần suất có đáp án Tiếng Anh 10 dưới đây. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với nội dung đầy đủ, chi tiết, hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập Bài tập về Tính từ và Trạng từ – Có đáp án. Trạng từ và tính từ là từ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng trong câu và trong các bài thi tiếng Anh vấn đề ngữ pháp này cũng được xuất hiện rất nhiều lần, chỉ cần nắm rõ vị trí và cách sử dụng tính từ, trạng từ Vay Tiền Online H5vaytien. Trạng từ và tính từ là từ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng trong câu và trong các bài thi tiếng Anh vấn đề ngữ pháp này cũng được xuất hiện rất nhiều lần, chỉ cần nắm rõ vị trí và cách sử dụng tính từ, trạng từ bạn có thể làm những bài tập dạng này nhanh chóng mà không cần dịch nghĩa. Trong bài viết này mình tổng hợp vài bài tập tiếng anh về ai từ này để mọi người đễ dàng và thực hành làm chủ. BÀi viết có đáp án chi 1 Complete each sentence with an adverb. The first letters of the adverb are We didn’t go out because it was raining Our team lost the game because we played very ba… .3. I had little difficultly finding a place to live. I found a flat quite ea… .4. We had to wait for a long time but we didn’t complain. We waited pat….5. Nobody knew fit by playing tennis reg… .6. Mike keeps fit by playing tennis reg… .7. I don’tspeak French very well,but I can understand per… if people speak sl… and cl… .Keys 2. badly3. easily4. patiently5. unnexpectedly6. regularly7. perfecty …. slowly …. clearlyBài 2 Complete each sentence using a word from the box. Sometimes you need the adjective and sometimes the adverbcarefully completely continuously financially fluentlyhappy/happily nervously perfectly quickly specially1. Our holiday was too short. The time passed very Steve doesn’t take risks when he’s driving. He’s always …. .3. Sue works …. . She never seems to Rachel and Patrick are very …. Maria’s English is very …. although she makes quite a lot of I cooked this meal …. for you, so I hope you like Everything was very quite. There was …. I tried on the shoes and they fited me …. .9. Do you usually feel …. before examinations?10. I’d like to buy a car, but it’s …. impossible for me at the 2. careful3. continuously4. happily5. fluent6. specially7. perfecttly9. nervous10. finacially or completelyBài 2 Put in the correct Two people were seriously injured in the accident. serious/seriously2. The driver of the car had serious injuries. serious/seriously3. I think you behaved very …. .selfish/selfishly4. Rose is …. upset about losing her job. terrible/terribly5. There was a …. change in the weather. sudden/suddenly6. Everybody at the party was …. dreesed. colourful/colourfully7. Linda likes wearing …. clothes. colourful/colourfully8. Liz fell and hurt herself quite …. . bad/badly9. Joe says he didn’t do well at school because he was …. taught. bad/badly10. Don’t go up that ladder. It doesn’t look …. . safe/safelyKeys 3. selfishly4. terribly5. sudden6. colourfully7. colourful8. badly9. badly10. safeBài 4 Chia từ trong ngoặc tính từ hoặc trạng từ sao cho phù hợpHe………….reads a book. quickMandy is a………….girl. prettyThe class is………….loud today. terribleMax is a………….singer. goodYou can………….open this tin. easyIt’s a………….day today. terribleShe sings the song . goodHe is a………….driver. carefulHe drives the car . carefulThe dog barks . loudKeys quicklyprettyterriblygoodeasilyterriblewellHe is a carefulcarefullyloudlyBài 5 Fill in the blanks with suitable adverbs from the box. Write the kind of adverb against each sentence. The same adverb can be used more than I …………………….. go to bed at 10 o’clock. …………………………………2. I have …………………. been to the USA. …………………………………3. I have been to Australia just ………………….. …………………………………4. I ………………….. take a bath before I go to bed. …………………………………5. My grandparents live in Kerala. I visit them …………………… …………………………………6. My friends are ………………… non-smokers. …………………………………7. I was …………………… impressed with her performance. …………………………………8. I ………………….. go for a walk in the park. …………………………………9. I watch English films …………………. …………………………………10. They …………………. go out. …………………………………Keys 1. I usually go to bed at 10 o’clock. adverb of frequency2. I have never been to the USA. frequency adverb3. I have been to Australia just once. frequency4. I always take a bath before I go to bed. frequency5. My grandparents live in Kerala. I visit them often. frequency6. My friends are mostly non-smokers. focusing adverb7. I was very impressed with her performance. degree adverb8. I sometimes go for a walk in the park. frequency adverb9. I watch English films occasionally. frequency adverb10. They rarely go out. frequency adverbBài 6 Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct go to the movies. oftenShe listens to classical music. rarelyHe reads the newspaper. sometimesSara smiles. neverShe complains about her husband. alwaysI drink coffee. sometimesFrank is ill. oftenHe feels terrible usuallyI go jogging in the morning. alwaysShe helps her daughter with her homework. neverWe watch television in the evening. alwaysI smoke. neverI eat meat. seldomI eat vegetables and fruits. alwaysKeys They often go to the movies. oftenShe rarely listens to classical music. rarelyHe sometimes reads the newspaper. sometimesSara neversmiles. neverShe always complains about her husband. alwaysI drink sometimes coffee. sometimesFrank often is ill. oftenHe usually feels terrible usuallyI always go jogging in the morning. alwaysShe never helps her daughter with her homework. neverWe always watch television in the evening. alwaysI never smoke. neverI seldom eat meat. seldomI always vegetables and fruits. alwaysBài 7 Choose the words to complete each badly completely changed cheap damagedreasonably seriously slightly enormous ill longunnecessarily unsually planned quite1. I thought the restaurant would be expensive but it was reasonably Steve’s mother is …. in What a big house! It’s …. .4. It wasn’t a serious accident. The car was only …. .5. The children are normally very lively, but they’re …. When I returned home after 20 years, everything had …. .7. The film was …. . It could have been much A lot went wrong during our holiday because it was …. .Keys 2. seriously ill3. absolutely enormous4. slightly damaged5. unsually quite6. complete changed7. unnecessarily long8. badly plannedBài 8 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng1. He doesn’t get up early on Sundays. He gets up_______a. lateb. latelyc. slowlyd. hardly2. The write can’t see aunt Licy_______ He’s having stillb. nowc. oftend. always3. He was a friendly waiter. He spoke to the writer_______a. friendlyb. as friendsc. like friendsd. in a friendly ways4. He spent the whole day in his room. He was in his room _______a. the wholeb. the allc. all dayd. all of5. Bill is a harder worker. He works_______ than harderb. more hardc. more hardlyd. hardier6. Every year the writer_______ enters for the garden everyb. alsoc. andd. to7. The writer had_______ reached the town when the young man oftenb. almostc. sometimesd. just as8. She couldn’t find her bag. It wasn’t _______a. theirb. theirsc. they’red. there9. Do you still want them? Do you_______ want them?a. yetb. evenc. nowd. more10. Both girls write to each other regularly. They write_______a. frequentlyb. occasionallyc. sometimesd. now again Học ngữ pháp tiếng Anh thôi thì chưa thể đủ, mà học bao giờ cũng phải đi đôi với hành. Để có thể hiểu sâu về các phần lí thuyết liên quan tới trạng từ, cũng như có áp dụng thành thục được những lí thuyết đã học, EMG Online sẽ cung cấp cho bạn các dạng bài tập về trạng từ trong bài viết dưới đây. Chúc bạn học tập có kết quả tốt. Xem thêm Trạng từ chỉ số lượng Quantity trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Phân loại trạng từ trong tiếng Anh Trạng từ là một phần lí thuyết rất rộng trong ngữ pháp tiếng Anh, thế nên để làm bài tập, EMG Online sẽ giúp các bạn bao quát được toàn bộ lí thuyết về trạng từ qua một vài ý chính được liệt kê dưới đây Định nghĩa Trạng từ là một từ được dùng để cung cấp thông tin cho một tính từ khác hoặc cho một trạng từ khác. Thông tin này có thể là các vấn đề liên quan đến hoàn cảnh, nguyên nhân, mức độ, cách thức,…. Phân loại Trạng từ có cách loại cơ bản như sau Trạng từ chỉ cách thức carefully cẩn thận, well tốt, hay, slowly chậm, badly xấu, dở,… Trạng từ chỉ thời gian yesterday hôm qua, today hôm nay, tomorrow ngày mai, then lúc ấy,… Trạng từ chỉ nơi trốn here ở đây, upstairs ở trên lầu, around xung quanh, everywhere khắp nơi, … Trạng từ chỉ tần suất often thường xuyên, sometimes đôi khi, thỉnh thoảng, never không bao giờ,… Trạng từ chỉ mức độ too quá, extremely vô cùng, very rất, almost gần như, enough đủ,… Trạng từ nghi vấn where ở đâu, when khi nào, why tại sao, how như thế nào khi dùng đặt câu hỏi. Trạng từ quan hệ when mà, khi, where nơi mà, why vì sao khi dùng để nối các mệnh đề quan hệ. Để kiểm tra trình độ sử dụng và vốn từ vựng của bạn đến đây. Làm bài Test từ vựng sau đây ngay Xem thêm Trạng từ nghi vấn Questions trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Chức năng của trạng từ Bổ nghĩa cho động từ Bổ nghĩa cho tính từ Bổ nghĩa cho trạng từ khác Bổ nghĩa cho cụm giới từ Bổ nghĩa cho cả câu Ví trí của trạng từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Vị trí đầu câu thường là các trạng từ nghi vấn hoặc các trạng từ dùng để kết nối Vị trí giữa câu thường là các trạng từ chỉ tần suất, mức độ, cách thức Vị trí cuối câu thường là các trạng từ chỉ cách thức, thời gian, nơi trốn Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh 2. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh Bài tập 1 Chọn đáp án đúng I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________. lately late more early early Although this tea tastes not bad, I don’t like it _________. so many a lot much I think your presentation is ________ good. nice pretty quiet beautiful He ran so ________ that no one could catch up him. fast fastly slow slowly We recommend that you ________ purchase your home. quickly quick quicken quickness Our production team ________ inspects the quality of our products. through thoroughness thoroughly thorough The population team ________ inspects the quality of our products. slight slightly slightness slighted The hotel is _________ located within easy walking distance of the beach. perfect perfectly perfected perfecting Small-business owners _______ use local newspaper advertisements. frequent frequency frequentness frequently Most interviewers ________ examine applicant’s educational backgrounds. closely closer close closest Replacing the old building with a new one was a _________ impossible task. near nearby nearly nearing The insurance company does not seem to be ________ sound. finance finances financial financially Dress ________ when you go to the interview. nice nicely tidy good She is lying ________ in the new bed. comfortablely comfortably comfortable in a comfortable way You have to pay the phone bill _________. monthly monthlily month in a monthly The cost of petroleum is increasing ________. dramatically dramatic dramaticly dramatical Sue works ________. She never seems to stop. continuously continuous continue continual My brother often goes to bed ________. earlily early earlier in a early way _______, most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only _______ different. Similarly/slightly Similar/slightless Similar/slight Similarly/slighting The________ decorated purse that David knitted is ________ fraying around the edges. carefully/quickly carefully/quick carefully/quickly careful/quick Kiểm tra trình độ ngay để tìm đúng lộ trình học Tiếng Anh thông minh, hiệu quả cho riêng mình! Bài tập 2 Một trong các từ gạch chân bị sai, tìm và sửa lỗi lại cho đúng ngữ pháp tiếng Anh It is said that five people wereserious injured in the accident.⇒______________________ Great circle routes, the shortest courses between two points on the surface of a sphere, are routine used by international air traffic to save time.⇒______________________ Lan is a hard worker. She works veryhardly.⇒______________________ The plane flewhighly in the air, then lendedsuddenly.⇒______________________ Broad speaking, curriculum includes all experiences which the students may have within the environment of the school.⇒______________________ Beginning in the late 19th century, the yearly rise in the productivity of England was just slight less than Germany and the My mother is a friendly woman. She always smilesfriendlily with our neighbors.⇒______________________ Because Coyote hunts bad, he dicides to team up with Eagle, who is an excallenthunter.⇒______________________ William danced verygood in the contest, but Michael danced evenbetter.⇒______________________ The applicants for low-interest loans hopes to buy decent built houses for their families.⇒______________________ 3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của Trạng từ Bài tập 1 Điền dạng đúng của các từ sau vào chỗ trống Jack is terrible _________ upset about losing his keys Ours basketball team played bad __________ last Friday. Maria slow _________ opened her present. He is a careful _________ driver. He drives the car careful _________. They learn English easy _________. They think English is an easy _________ language. Max is a good __________singer. He sings good__________ . He quick__________ built a house out of straw. Although the student worked very hard __________, he failed the exam. During the cold winter months, the three little pigs lived extreme_________ good_________ in their house. Kevin is pretty _________ clever. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 4. Đáp án Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của trạng từ Bài tập 1 Bài tập 2 1. serious ⇒ seriously 6. slight ⇒slightly 2. routine ⇒ routinely 7. friendlily ⇒in a friendly way 3. hardly ⇒ hard 8. bad ⇒badly 4. highly ⇒ high 9. very ⇒well speaking ⇒Broadly speaking 10. decent ⇒decently Xem thêm Ngữ pháp tiếng Anh Giới từ trong tiếng Anh và bài tập Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của trạng từ Bài tập 1 terribly badly slowly careful-careful easily-easy good-well quickly hard extremely well pretty Sau các dạng bài tập trên, các bạn hẳn đã có thể nắm chắc cách áp dụng lí thuyết vào thực tế để sử dụng. Nếu muốn rèn luyện thêm ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân, hoặc muốn tìm cho bản thân một lộ trình học, bạn có thể tham gia cùng EMG Online ngay tại đây. Chúc các bạn thành công. Cập nhật lần cuối lúc 1305 ngày 29 Tháng Mười Một, 2021 Trạng từ Adverbs là 1 từ loại "RẤT PHỔ BIẾN". Nên việc hiểu và nắm vững từ loại này là vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng tốt tiếng Anh. Hãy tìm hiểu ngay từ loại trạng từ trong bài viết hữu ích dưới đây nha. I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH 1. Định nghĩa trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từ Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành Trạng từ chỉ cách thức manner Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ He runs fast. She dances badly. I can sing very well Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ. Ví dụ He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng] I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Time Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? Khi nào? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu vị trí thông thường hoặc đầu câu vị trí nhấn mạnh Ví dụ I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams. Trạng từ chỉ tần suất Frequency Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính. Ví dụ Anna is always on time She seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Place Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above bên trên, below bên dưới, along dọc theo, around xung quanh, away đi xa, khỏi, mất, back đi lại, somewhere đâu đó, through xuyên qua. Ví dụ I am standing here. He went out. Trạng từ chỉ mức độ Grade Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ Ví dụ This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. Một số trạng từ mức độ thường gặp too quá, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn, entirely hết thảy, greatly rất là, exactly quả thật, extremely vô cùng, perfectly hoàn toàn, slightly hơi, quite hoàn toàn, rather có phần. Trạng từ chỉ số lượng Quantity Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt ít hoặc nhiều, một, hai ... lần... Ví dụ My children study rather little The champion has won the prize twice. >>> ĐỪNG BỎ LỠ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN FUTURE PERFECT CONTINUOUS – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP Trạng từ nghi vấn Questions Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm When, where, why, how Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán certainly chắc chắn, perhaps có lẽ, maybe có lẽ, surely chắc chắn, of course dĩ nhiên, willingly sẵn lòng, very well được rồi. Ví dụ When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? Trạng từ liên hệ Relation Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm where, thời gian when hoặc lí do why Ví dụ I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born. II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố - ly Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV Quick -quickly Kind - kindly Bad - badly Easy – easily Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly. Lưu ý Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi - LY Một vài trạng từ không có đuôi -ly Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ - friendly thân thiện, ugly xấu xí, homely giản dị => friendly, ugly, homely đều là tính từ. - some một vài, very rất, well tốt, often thường xuyên, never không bao giờ - early sớm, fast nhanh, hard khó, low thấp, high cao, straight thẳng 2. Vị trí của trạng từ Trước động từ động từ thường & động từ chỉ tần suất VD They often get up at 6am. Giữa trợ động từ và động từ thường Cấu trúc thường dùng Trợ động từ + ADV + V VD I have recently finished my homework. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ "tobe/feel/look"... + adv + adj Cấu trúc thường dùng ADV + ADJ VD She is very nice. Sau “too” Vthường + too + adv VD The teacher speaks too quickly. Trước “enough” V + adv + enough VD The teacher speaks slowly enough for us to understand. Trong cấu trúc so....that V + so + adv + that VD Jack drove so fast that he caused an accident. Đứng cuối câu VD The doctor told me to breathe in slowly. Đứng riêng lẻ Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy, VD Last summer, I came back my home country My parents had gone to bed when I got home. Một số quy tắc khác Quy tắc cận kề Vị trí của trạng từ tình huống Không đặt giữa động từ và tân ngữ Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề". VD She often says she visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "says". She says he often visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "visits" Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu như vậy rất khác với tiếng Việt. VD We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week. Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ. VD He speaks English slowly. He speaks English very fluently. III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ S + V + O + Adv Vd She dances hiphop well Cấu trúc too…to quá để làm gì Vd She speaks English too quickly for me to understand Cấu trúc Enough…. đủ để làm gì Vd She speaks English slowly enough for me to understand Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu. 2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt Well tốt very rất Usually thường xuyên Never không bao giờ Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như Ever bao giờ, đã từng Probably có thể Likely có khả năng Eventually có khả năng Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp Different đúng Constantly liên tục Currently hiện tại Certainly chắc chắn Else khác nữa Daily hằng ngày Relatively tương đối Fairly khá Ultimately cuối cùng Somewhat hơi Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên Fully đầy đủ Essentially cơ bản Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Roughtly khoảng Significantly đáng kể Totallyl đáng kể Merely chỉ Mainly chủ yếu Literally thực sự, theo nghĩa đen Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Initially ban đầu Hardly hầu như không Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác Mostly chủ yếu Personally cá nhân Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung Definitely chắc chắn Truly thực sự Bạn có thể học và Download đầy đủ kiến thức về trạng từ cũng như bài tập dưới đây nhé! IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN 1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages. When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 600 stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book. Đáp án Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau Trạng từ và trạng ngữ Adverbials Nghĩa/nhóm to the bookstores in more than 200 countries in the bookstores Trạng ngữ chỉ địa điểm Adverbials of place in 1997 Since then at the magic hour of midnight late for hours fordays Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian Adverbials of time in more than 60 languages. in line Trạng ngữ chỉ thể cách Adverbials of manner always Usually usually sometimes Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất Adverbials of frequency for the special event Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích Adverbials of purpose Câu 2 Chọn đáp án đúng 1. The man will go to the match ______. A. Sometime B. Anywhere C. Even if it rains 2. It’s time to eat ____! A. Tomorrow B. Now C. Never 3. Turn off the light before you go _____. A. Out B. Seldom C. Immediately 4. The cake is ______ frozen. A. Anywhere B. Completely C. Inside 5. Dan _____ early on weekdays. A. Gets always up B. Always gets up C. Gets up always Đáp án 1. C 2. B 3. A 4. B 5. B MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM Các thành phần trong tiếng anh rất đa dạng, có thể bao gồm động từ, danh từ, tính từ, trạng từ. Tuy nhiên trạng từ là một phần cũng rất quan trọng một câu tiếng anh. Trạng từ là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập là kiến thức rất quan trọng. Bài viết sau đây Bamboo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé !! Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Viết tắt của trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Tùy trường hợp ngữ cảnh mà ta có thể đặt nó đứng đầu hay cuối câu. Trạng từ là Adverb và trong tiếng anh được viết tắt là Adv. Trạng từ Adv Các loại trạng từ trong tiếng Anh Có nhiều loại trạng từ trong tiếng anh, sau đây chính là những dạng trạng từ thường được sử dụng nhất. Trạng từ chỉ cách thức Được dùng để diễn đạt, mô tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu từ How? Ví dụ He runs slowly. She dances well. I sing very bad. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường được đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ trong câu. Ví dụ He speaks bad English. [không đúng]. He speaks English bad. [đúng] I can play well the violin. [không đúng] I can play the violin well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện, thường dùng để trả lời với câu hỏi When? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu vị trí để nhấn mạnh Ví dụ I want to sing now! She left yesterday. Last tuesday, we took the test. Trạng từ chỉ tần suất Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, thường dùng để trả lời câu hỏi How often? Trạng từ chỉ tần suất thường được đặt sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính. Ví dụ Laura is always on time. Tim seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu, gần xa thế nào và thường dùng để trả lời cho câu hỏi Where? Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất phải kể đến là back, here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above, below, along, around, away, somewhere, through. Ví dụ I am standing here. She looks familiar, I seem to have met her somewhere. She looks around. Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ, hành động diễn ra đến mức độ nào, thông thường thường được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là được dùng với động từ. Một số trạng từ mức độ thường gặp too, absolutely, entirely, greatly, exactly, completely, extremely, perfectly, slightly, quite, rather. Ví dụ This song is very well. She speaks Spanish too quickly for me to follow. She can sing very beautifully. Trạng từ đánh giá, ước lượng Được dùng để đưa ra đánh giá, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc, sự vật nào đó. Trạng từ ước lượng, đánh giá thường được dùng bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu và thường đứng đầu hoặc giữa câu Một số trạng từ thông dụng absolutely, apparently, clearly, fortunately, unfortunately, frankly, honestly, bravely, definitely, carelessly, hopefully,…. Ví dụ Fortunately, they escaped from the fire. Trạng từ nối Thường được dùng để liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu Trạng từ nối thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc nằm ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề Một số trạng từ thông dụng besides, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, moreover, therefore, likewise, additionally, comparatively, finally, next, hence, thus, accordingly,… Ví dụ The government went through the decision of destroying historic buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here. 7 loại trạng từ trong tiếng anh Vị trí của các loại trạng từ trong câu Sau khi đã tìm hiểu các loại trạng từ thông dụng thì các loại trạng từ này thường đứng ở đâu trong câu? Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi Trong câu nghi vấn, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính Ví dụ Do you sometimes visit your grandfa? Do you often go to the CGV cinema? Do you usually cook at office? Và được đứng trước tính từ Ví dụ Is she always late for badminton practice? Are we usually so grumpy? Is he always late for school? Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định Có thể đứng trước hoặc đứng sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định Ví dụ Thomas doesn’t usually cook at home. Thomas usually doesn’t cook at home. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất bắt buộc phải đứng sau động từ to be Ví dụ We aren’t always late for school. Đúng We always aren’t late for school. Không đúng => We are never late for school. Vị trí trạng từ chỉ sự thường xuyên Trạng từ chỉ sự thường xuyên thường nằm trước động từ chính chỉ trừ động từ To Be. Subject + adverb + main verb Ví dụ I always remember to do my homework. Một trạng từ chỉ sự thường xuyên sẽ được đứng sau động từ To Be. Subject + to be + adverb Ví dụ They are never pleased to see me. Khi chúng ta sử dụng một trợ động từ ví dụ như là have, will, must, might, could, would, can,… trạng từ được đặt ở giữa trợ động từ và động từ chính. Điều này cũng đúng khi được áp dụng cho to be. Subject + auxiliary + adverb + main verb Ví dụ She can sometimes beat me in a race. Vị trí trạng từ chỉ thời gian Được đặt ở vị trí đầu hay ở cuối mệnh đề. Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách và các cụm từ đi với till Eventually Tim came/Tim came eventually. Ví dụ Eventually he came Vị trí của trạng từ trong câu bị động Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước nó là trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ This picture was drawn by my sister 2 years ago Vị trí trạng từ chỉ tần suất Thường đứng ở 4 vị trí trước động từ thường, phía sau động từ to-be, phía sau trợ động từ và ở đầu hay cuối câu. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác như là các tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,… So với động từ Đứng trước hoặc sau động từ thường Ví dụ The dogs were sleeping, so, Timmy carefully opened the door. So với tính từ Trạng từ sẽ đứng trước tính từ Ví dụ That’s an extremely dangerous for you to go outside. So với động từ Trạng từ đứng trước hoặc sau trạng từ khác Ví dụ The car turned around really quickly. Vị trí trạng từ trong câu Cách thành lập trạng từ Đã biết được các loại trạng từ cũng như vị trí của chúng, chúng ta hãy cùng ôn cách thành lập trạng từ nhé. Thông thường thêm đuôi “ly” vào sau tính từ Ví dụ slow- slowly, additional- additionally, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, enormous- enormously, hopeful- hopefully, honest- honestly,… Một số chú ý khi thêm đuôi “ly” Trong trường hợp, những từ kết thúc bằng “ble”, bỏ “e” trước khi thêm “ly” Ví dụ true- truly, remarkable- remarkably, sensible- sensibly, horrible- horribly,… Nếu tính từ kết thúc là “y”, chuyển thành “i” trước khi thêm “ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “y” như sly, dry,… Ví dụ happy- happily, sly- slyly, greedy- greedily, easy- easily,… Một số trạng từ có “ly” nhưng có thể là tính từ và cũng có một số trạng từ có cấu tạo giống như tính từ likely, scholarly, homely, orderly, unseemly,… Điều này gây khó khăn trong việc tìm và nhận biết trạng từ, do đó quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Ví dụ cụ thể nhất chính là Well. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN Ví dụ cụ thể là Fast, Hard, Late. Cách thành lập trạng từ Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng theo sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước tính từ, đứng trước động từ thường và được sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ là S + V + O + Adv Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Sau đây là các trạng từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh Well, Very, Usually, Never, Rather, Almost, Ever, Probably, Likely, Eventually, Extremely, Properly, Beautiful, Different, Constantly, Currently, Certainly, Else, Daily, Relatively, Fairly, Ultimately, Somewhat, Rarely, Regularly, Fully, Essentially, Hopefully, Gently, Roughly, Significantly, Totally, Merely, Mainly, Literally, Initially, Hardly, Virtually, Anyway, Absolutely, Otherwise, Mostly, Personally, Closely, Altogether, Definitely, Truly. Các bài tập trắc nghiệm về trạng từ Tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền trạng từ vào những câu dưới đây I take sugar in my coffee. sometimes A. Sometimes take B. Takes sometimes C. In my coffee sometimes takes Tom is very friendly. usually A. Is usually B. Usually friendly is C. Very friendly usually is Pete gets angry. never A. Never gets B. Get nevers C. Angry nevers They read a book. sometimes A. Reads sometimes B. Sometimes read C. Read a book for sometime He listens to the radio. often A. Often listens B. Listens often to To the radio often listen Bài 2 Chọn trạng từ đúng để đúng vào chỗ trống He’s lazy and _____ tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here. He should pass the test _____. A. easy B. easily C. easyly He’s a ____ actor. A. terrible B. terribly I’ve been having a lot of headaches ____. A. early B. lately Check your work ____. A. carefuless B. carefuly C. carefully Đáp án A A A B A B B A B C Xem thêm Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh Chương trình Tiếng Anh Cambridge dành cho bậc tiểu học tại Bamboo School có gì đặc biệt? Liệu bạn có biết không? Chương trình tiếng Anh tăng cường theo chuẩn Cambridge Trên đây chính là trọn bộ kiến thức liên quan đến trạng từ trong tiếng anh mà bạn đã cùng Bamboo ôn tập lại. Hãy nắm vững những kiến thức cơ bản này để chinh phục những bài kiểm tra tiếng anh nhé! Chúc các bạn may mắn!!! Để chinh phục trọn vẹn kiến thức về trạng từ, bạn phải trải qua 70% chặng đường với những bài tập vận dụng từ dễ đến khó. Luyện tập ngay với top 5 dạng bài tập về trạng từ dưới đây, chắc chắn kiến thức của bạn sẽ khắc sâu thêm một phần, điểm thi tăng thêm vài phần nhé! 8 loại trạng từ tiếng Anh cơ bản được dùng phổ biến nhất I. Trạng từ tiếng Anh – Định nghĩa & phân loại 1. Định nghĩa Chắc hẳn khi nghe đến trạng từ nhiều bạn sẽ nghĩ đây là là thành phần phụ không cần thiết trong câu. Tuy nhiên, thực tế bạn có thể không ngờ rằng trạng từ tiếng Anh được xem là một trong bốn nhóm từ chính. Chúng có ý nghĩa quan trọng giúp tạo tính xác thực về thông tin và bổ sung ý nghĩa cho từ hoặc câu diễn đạt. Trạng từ tiếng Anh thường có đuôi _ly. Trạng từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng 2. Phân loại Trạng từ được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại trạng từ mang một ý nghĩa và màu sắc riêng cho câu. Trong đó quen thuộc nhất là nhóm trạng từ chỉ tần suất; trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, trạng từ chỉ cách thức;… II. Cách nhận biết trạng từ tiếng Anh đơn giản nhất Để nhận biết trạng từ tiếng Anh, Patado mách bạn các cách đơn giản như sau Trạng từ thường có đuôi _ly Nếu bạn thấy từ vựng kết thúc bằng đuôi _ly thì 90% đó chính là trạng từ. Ví dụ happily vui vẻ, slowly chậm chạp, sadly buồn,… Trạng từ đuôi _ly có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc thậm chí là giữa câu. Nhận biết trạng từ dựa vào các từ vựng đi kèm Trong câu, trạng từ thường đứng Sau động từ Trước tính từ Cạnh trạng từ khác Đầu câu đằng sau có dấu “,” Như vậy, bạn chỉ cần đọc kỹ câu đã cho và xác định loại từ của từ vựng đằng trước sau từ vựng cần điền. Nếu rơi đúng vào một trong những trường hợp trên, hãy sử dụng trạng từ. Ví dụ She’s extreme angry because I’m late. => ở đây đứng trước là tobe, đằng sau đã có tính từ “angry”, vậy cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer Extremely. Các trạng từ đặc biệt cần thuộc lòng Trong tiếng Anh, trạng từ thường được biến đổi từ tính từ thêm đuôi _ly. Tuy nhiên còn tồn tại một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc biến đổi. Vì vậy bạn cần học thuộc để áp dụng vào bài tập a. Trạng từ giống tính từ, không có đuôi _ly Adjectives Adverbs fast hard early high late straight … fast hard early high late straight … b. Trạng từ khác biệt hoàn toàn tính từ Adjectives Adverbs good … well … c. Tính từ thêm _ly tạo thành từ khác với nghĩa khác hoàn toàn Adjectives Adverbs hard chăm chỉ, cứng, rắn Late muộn High cao … hardly hầu như không Lately gần đây, mới đây/ = recently Highly rất nhiều, = very much … III. Trạng từ tiếng Anh – Top 5 dạng bài tập thường gặp Qua thông tin tìm hiểu và tổng hợp được, Patado xin giới thiệu đến các bạn top 5 dạng bài tập thường gặp trong khi thực hành bài tập. Chúng bao gồm 1. Bài tập phân loại trạng từ Phân loại trạng từ là bài tập sơ cấp và căn bản nhất giúp bạn củng cố kiến thức về các loại trạng từ. Như đã nói ở trên, vì mỗi loại trạng từ có màu sắc và ý nghĩa riêng nên việc nhận dạng được các loại trạng từ sẽ giúp bạn hiểu sâu về từng loại trạng từ. Từ đó, bạn có thể áp dụng đúng trạng từ vào câu để thể hiện đúng tinh thần và ý nghĩa mà bạn muốn truyền tải. Thông thường, đề bài sẽ cho bạn một số trạng từ tự do và các nhóm từ, ví dụ trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ mức độ,… Nhiệm vụ của bạn là chọn từ và điền vào nhóm từ thích hợp. Ví dụ Phân loại các trạng từ sau fast, much, little, often, slowly, usually Trạng từ chỉ cách thức Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ tần suất slowly fast much little often usually 2. Bài tập chuyển tính từ sang trạng từ Nếu bạn đã học cách thành lập trạng từ tiếng Anh hẳn bạn còn nhớ đa phần trạng từ được tạo thành từ “tính từ + đuôi _ly” trừ những trường hợp đặc biệt. Do vậy, dạng bài tập này cũng thường được đưa vào luyện tập giúp bạn nhận biết được trạng từ, đồng thời ghi nhớ tốt hơn những trạng từ bất quy tắc. Ví dụ Chuyển những từ vựng dưới đây sang trạng từ slow bad happy good high … slowly badly happily well high … 3. Bài tập lựa chọn từ vựng thích hợp trạng từ hay tính từ Dạng bài tập lựa chọn tính từ hay trạng từ xuất hiện rất phổ biến. Bài tập này giúp bạn phân biệt tính từ và trạng từ, đồng thời cũng giúp bạn nhận biết cách dùng của hai loại từ này. Ví dụ, tính từ thường đi với danh từ, động từ thường đi với trạng từ. Ví dụ She’s definite/ definitely sad because of her failure. Trong câu này, đằng sau từ cần chọn là tính từ => cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer Definitely. 4. Bài tập tìm lỗi sai hoặc viết lại câu Có thể nói đây là dạng bài biến tấu từ dạng bài số 3. Thay vì cho bạn sẵn phương án lựa chọn, dạng bài này nằm ở mức độ khó hơn, yêu cầu bạn phải nghiên cứu kỹ cả câu để phát hiện lỗi sai và sửa lại. Để có thể sửa câu đúng, việc luyện tập dạng bài số 2 nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ và có kỹ năng viết từ tốt hơn. Tổng hợp các dạng bài tập thán từ tiếng Anh kèm đáp án chi tiết Ví dụ She left the party slow. => Ở đây bạn dễ nhận thấy câu có động từ “left”, như vậy bạn cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. “Slow” là tính từ, vì vậy bạn cần chuyển thành trạng từ là “slowly” => She left the party slowly. 5. Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn là dạng bài có độ khó cao bởi nó không chỉ yêu cầu bạn điền đúng loại từ mà còn cần đảm bảo về mặt ý nghĩa. Để hiểu chi tiết hơn, mời bạn thực hành các bài tập cụ thể dưới đây nhé! IV. Thực hành một số bài tập về trạng từ tiếng Anh có đáp án 1. Write the adverbs slow hard awful patient happy quiet careful nice horrible beautiful good neat 2. Choose the correct answers you ask me nice/ nicely, I will lend you my bike. Spanish is quite fluent/ fluently. mother doesn’t cook very good/ well but she can make delicious/ deliciously scrambled eggs. baby is usually cheerful/ cheerfully in the morning 5. We ran quick/ quickly to catch the 9 o’clock train. dress looks nice/ nicely on you. is a very careful/ carefully driver spent the day basking lazy/ lazily in the sunshine. Maths test was easy/ easily for me. 10. I’m usually a slow/ slowly walker. 3. Choose an adjective in the box, turn it into an adverb and put it in the corrects sentence angry heavy soft clear kind strong fast loud real greedy successful terrible _________ disagree with your opinion. answered me back __________ can’t go out now because it’s raining ___________ is a ___________ great painter. mustn’t speak _________ in a church. father tends to read _____________ can’t read your handwriting. You should write more__________ ate the sandwiches ____________ You must have been starving. _______________ tired. I’ve been working for 10 hours. 10. The company achieved last year’s objectives___________ whispered ________ in my ear “I love you”. professor requested __________ to switch off mobile phones. Answers Ex1. slow hard awful patient happy quiet slowly hard awfully patiently happily quietly careful nice horrible beautiful good neat carefully nicely horribly beautifully well neatly Ex2. delicious Ex3. Để giúp hoàn thành bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn, Patado mách bạn một số tips làm bài tập về trạng từ tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết kiến thức về trạng từ cũng như nhiều loại từ khác trong tiếng Anh, mời bạn truy cập trang web Một kho lưu trữ tổng hợp các kiến thức về tiếng Anh đang đợi bạn khám phá!

bài tập trạng từ