bài tập câu mệnh lệnh

Làm các bài tập về câu tường thuật mệnh lệnh hay đặc biệt thường xuyên sẽ giúp các bạn nắm được công thức của dạng Reported Speech trong tiếng Anh. 0919.025.206 avionenglish.edu@gmail.com 3. Cấu trúc của câu mệnh lệnh thứ bậc ba. - affim: Let + Object + V - Infinitive - Câu phủ định. Let + Object + not + V - Infinitive. Bốn.thực hành câu lệnh. Bài 1: Xác định câu mệnh lệnh, mệnh lệnh trong các câu sau: 1. Vận chuyển giá sách sang trái. 2. 2 Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh cơ bản. 2.1 Loại 1: Câu tường thuật của câu phát biểu. 2.1.1 Bước 1: Chọn động từ giới thiệu say hoặc tell (Quá khứ: Said hoặc told) 2.1.2 Bước 2: CácH lùi thì trong câu tường thuật. 2.1.2.1 Lưu ý: 2.1.3 Bước 3: Đổi đại từ nhân 1 I. Khái niệm: Câu mệnh lệnh là gì? 2 II. Các loại câu mệnh lệnh. 2.1 1. Câu mệnh lệnh trực tiếp; 2.2 2. Câu mệnh lệnh gián tiếp; 2.3 3. Câu mệnh lệnh với Let; 2.4 4. Một số lưu ý khác; 2.5 Practice 1. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.) 2.6 Xem đáp án; 2.7 Practice 2 5 bài tập về câu lệnh rẽ nhánh trong C++ siêu hay có đáp án chi tiết. Ngọc Quốc 17/10/2021. 2.783. Để giúp các bạn làm quen hơn với câu lệnh rẽ nhánh ( if else, switch case) trong ngôn ngữ lập trình C++, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ những bài tập về câu lệnh rẽ nhánh trong III. Bài tập Imperativ – Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức Bài 1: Viết câu ra lệnh trong tiếng Đức với 3 ngôi du, ihr, Sie. Ví dụ: einen Workshop organisieren du: Organisiere einen Workshop! ihr: Organisiert einen Workshop! Sie: Organisieren Sie einen Workshop! die Formulare sorgfältig ausfüllen; die Rechnung noch Vay Tiền Online H5vaytien. Tải xuống Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Câu mệnh lệnh lớp 6 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như các dấu hiệu nhận biết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp SENTENCES CÂU MỆNH LỆNH A. LÝ THUYẾT Câu mệnh lệnh imperative sentence là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có hai loại câu mệnh lệnh câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. 1. Câu mệnh lệnh khẳng định+ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách— Cách 1 Verb động từ + object tân ngữExOpen your book. hãy mở sách của bạn ra.Close your book. hãy gấp sách của bạn lạiOpen the door. hãy mở của ra.— Cách 2 [Verb động từ + preposition Giới từExCome in. hãy vào di.Sit down. hãy ngồi xuống.Stand up. hãy đứng lên.+ Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng và lịch sự the door, please Vui lòng mở cửa ra.Please come in. Vui lòng vào di.Sit down, please. Vui lòng ngồi xuống. 2. Câu mệnh lệnh phủ địnhCâu mệnh lệnh phủ định được thành lập theo cáchDon’t + verb + object/prepositionExDon’t open the door. Đừng mở cửa ra.Don’t come in. Đừng vào.Don’t go. Đừng đi. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1 Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định Turn off the light When you go out. -> ....................... Be silly. I will come back. -> ....................... John asked me to turn off the radio. -> ....................... Please tell her to leave the room. -> ....................... My mother ordered me to clean my room. -> ....................... Đáp án Don't turn off the light When you go out. Don't be silly. I will come back. John asked me not to turn off the radio. Please tell her not to leave the room. My mother ordered me not to clean my room. Bài 2 Điền động từthích hợp vào chỗ trống Cho các từ sau open; come; forget; be; bring; have; turn; wait; make. Ví dụ 0 come 36, Sea Parade Liverpool Dear John, __0 __ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t 1______________ to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house . When you get to the crossroads in the town, 2_________________ right and drive to the end of the road. 3_____________ careful because it is a dangerous road! 4__________ some warm clothes with you because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive, don’t 5_____________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden. 6_____________ the front door and 7______________ yourself a cup of tea in the kitchen! 8_____________ a good journey! Best wishes, Tom Bài làm Forget Turn Be Bring Wait Open Make Have C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN Ex 1 Match the signs with the following commands. Switch off your mobile phone! – Look at the blackboard! – Open your books! – Sign your name here! – Close the door! – Be careful! – Don’t make a noise! - Don’t enter! - Don’t smoke! - Don’t shout! – Don’t cross the road! – Don’t park your car here! …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… ………………………...... …………………………… …………………………… Ex 2 Rewrite the sentences "positive" or "negative" Ex 4 Complete the paragraph below with the following verbs Hello Anna, I have to go Medellin during the weekend, PLEASE PAY ATTENTION ON THIS do not____________the door to anybody please!, you can. Don`t _________TV until late . Don´t _______ candy from strangers. don't ________any people in the house. Don´t _________to brush your teeth. 1. Match the sign with the imperative form Don´t take photos! Don´t walk the dog! Don´t smoke! Don`t throw garbage! Don´t eat! Don`t walk on the grass Tải xuống Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 đầy đủ, chi tiết khác Ngữ pháp, bài tập Câu điều kiện loại 1 lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập Giới từ chỉ vị trí lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập Liên từ nối lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập There is, There are lớp 6 có đáp án Ngữ pháp, bài tập Trạng từ chỉ tần suất lớp 6 có đáp án Các loạt bài lớp 9 khác Soạn Văn 9 Soạn Văn 9 bản ngắn nhất Văn mẫu lớp 9 Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 có đáp án Giải bài tập Toán 9 Giải sách bài tập Toán 9 Đề kiểm tra Toán 9 Đề thi vào 10 môn Toán Chuyên đề Toán 9 Giải bài tập Vật lý 9 Giải sách bài tập Vật Lí 9 Giải bài tập Hóa học 9 Chuyên đề Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 có đáp án Giải bài tập Sinh học 9 Giải Vở bài tập Sinh học 9 Chuyên đề Sinh học 9 Giải bài tập Địa Lí 9 Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất Giải sách bài tập Địa Lí 9 Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới Giải bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập Lịch sử 9 ngắn nhất Giải tập bản đồ Lịch sử 9 Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Giải bài tập GDCD 9 Giải bài tập GDCD 9 ngắn nhất Giải sách bài tập GDCD 9 Giải bài tập Tin học 9 Giải bài tập Công nghệ 9 Định nghĩa câu mệnh lệnh Imperative sentences Câu mệnh lệnh Imperative sentences là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên, đồng thời thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh còn được gọi là “jussive” hoặc “directive”. Tùy thuộc vào cách truyền đạt, một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe, nhưng điều này không áp dụng với câu mệnh lệnh ở dạng gián tiếp. Ví dụ Open the door, Susan. Let me in, right now! Mở cửa ra, Susan Để tôi vào đó, ngay bây giờ! Anne told Susan to open the door. Anne bảo Susan mở cửa. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu Có rất nhiều loại câu mệnh lệnh với nhiều đặc điểm ngữ pháp cần lưu ý. Dưới đây, IELTSMindX sẽ giới thiệu các câu mệnh lệnh phổ biến nhất. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu. Ví dụ It’s cold, put some more clothes on and turn off the fan. Lạnh đấy, mặc thêm áo vào và tắt quạt đi. Get up and make breakfast for me! Thức dậy và làm bữa sáng cho mình đi! Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Ở dạng câu phía trên, chủ ngữ là được ngầm hiểu là người nghe. Dạng câu đầy đủ của nó là một câu yêu cầu có đối tượng chỉ định. Chúng ta chỉ cần chỉ rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. Ví dụ Students from class 12A, move to the soccer field. Học sinh lớp 12A, di chuyển về phía sân đá bóng. Watch where you’re going, children! Đi đứng cẩn thận chứ, mấy đứa! Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do Câu yêu cầu với trợ động từ “do” mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động. Cấu trúc câu tương đối đơn giản, bạn chỉ cần dùng “do” với một động từ nguyên thể. Ví dụ Do make sure you prepare the materials and finish your homework before the next class. Các em nhớ chuẩn bị tài liệu và hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tới nhé. I know you cannot do it easily, but do try your best! Tôi biết bạn không thể làm việc đó một cách dễ dàng, nhưng hãy cứ cố gắng nhất có thể nhé! Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please Để câu cầu khiến không bị nặng nề và lịch sự hơn, chúng ta có thể sử dụng từ “please” ở đầu hoặc cuối câu. “Please” có nghĩa là “làm ơn”, thường được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu một người lạ hoặc có vai vế cao hơn mình. Ví dụ Please stand in line and wait for your order. Làm ơn hãy xếp hàng và đợi lấy đồ của bạn. Keep silent and take notes of what’s on the board, please. Làm ơn hãy giữ trật tự và ghi bài vào vở. Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi Khi đưa ra mệnh lệnh, người nói thường có xu hướng đặt câu yêu cầu dạng câu hỏi để đặt bớt áp lực lên người nghe. Các động từ tình thái như Can, Could, May,… thường được sử dụng trong dạng câu này. Ngoài ra, các trợ động từ như Would, Will,… cũng được dùng phổ biến để tăng mức độ lịch sự. Ví dụ Could you show me the way to the post office? Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến bưu điện được không? Would you call me tomorrow to discuss this issue again? Bạn có thể gọi điện thoại cho tôi vào ngày mai để bàn lại vấn đề này được không? Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó. Công thức chung Do + not + V Ví dụ Do not cross the road while looking at your phone. Đừng băng qua đường khi đang nhìn chằm chằm vào điện thoại. Do not forget to feed the dog today, son. Đừng quên cho con cún ăn hôm nay nhé, con trai. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định Câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, đề nghị thường sử dụng các động từ như “ask”, “tell”, “order”. Tân ngữ trong dạng câu này thường được xác định rõ ràng. Công thức chung S + ask/tell/order + O + to V Ví dụ Susie asked Annie to drop by the teachers’ office with her. Susie bảo Annie cùng ghé qua văn phòng giáo viên với cô. The king ordered his army to stop attacking. Vị vua ra lệnh cho quân đội của ngài ngừng tấn công. Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Cấu trúc câu yêu cầu, mệnh lệnh ở dạng phủ định chỉ khác câu khẳng định ở chỗ cần thêm từ “not” vào đằng sau tân ngữ. Công thức chung S + ask/tell/order + O + not + to V Ví dụ My father told my sister not to hang out with strange people. Cha tôi bảo em gái tôi không được đi chơi với người lạ. The doctor asked the patient not to leave the room until the nurse came. Bác sĩ bảo bệnh nhân không được rời khỏi phòng cho đến khi y tá tới. Câu mệnh lệnh với let Dạng câu này thường được dùng khi tân ngữ hay đối tượng được yêu cầu, ra lệnh trong câu không phải người nghe mà là một người khác. Công thức chung Let + O + V Ví dụ Let me help you with your homework so you can go to bed soon. Hãy để mình giúp bạn làm bài tập về nhà để bạn có thể đi ngủ sớm. Let the adults take care of this matter. Hãy để người lớn lo chuyện này. Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất Để thuyết phục người nghe thực hiện một hành động gì đó cùng người nói hoặc để đưa ra một gợi ý ta sử dụng câu mệnh lệnh với ngôi thứ nhất. Sử dụng cấu trúc Let’s… cho câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhất. Câu khẳng định Let us Let’s +V- infinitive .Câu phů định Let us Let’s + not + V – infinitive Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ hai Câu khẳng định V – infinitive Câu phů định Do + not + V -infinitive Lưu ý Chủ ngữ it được đề cập đến nhưng có thể gắn một danh từ cuối cụm từ trong câu mệnh lệnh với ngôi thứ hai. Đại từ “YOU” chi xuät hiện khi muốn thể hiện thái độ thô lỗ, nên nó rất ít được sử dụng trong dạng câu này. Câu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ ba Câu khẳng định Let + Object +V – infinitive .Câu phů định Let + Object + not + V – infinitive Các câu mệnh lệnh tiếng Anh thường dùng Don’t say it out loud! Đừng nói điều đó to quá Put it down there Để nó xuőng đây It’s a long journey, do take care. showing concern Đây là một chuyën đi dọc, hāy bảo trọng diễn tả sự quan tâm Don’t open that door! Không được mớ cái của đó! Take care! Bảo Trọng! Don’t forget to make a wish! Không quên nói một điều ước! Oh do shut up! Strong order Ô hāy đóng cửa lại Mệnh lệnh mạnh hơn You come here! Anh kia lại đây! Welcome, do sit down Formal / polite Chào bạn, hāy ngồi xuống Trịnh trọng/lịch sự Be quiet! Im lặng! Don’t be silly Đừng ngốc vậy! Don’t worry everybody, it’s only a drill, not a real fire Đừng lo lắng mọi người, đây chỉ là tập dượt, không phải là cháy thật sų Try speaking more slowly Cő gắng nói chậm hơn nữa You calm down! Bạn hãy bình tĩnh Don’t you speak to me like that! Đừng nói với tôi như vậy Come in Mời vào Don’t you leave! Anh định bỏ đi Sit down Ngồi xuőng Open your book Mở sách ra Close your book Gập sách lại Never drive without your seat belt fastened Không bao giờ lái xe mà không mang dây an toàn vào Raise your hand Giơ tay lên Look at the board Nhìn lên báng Be quiet Trật tự Put your book away Cất sách đi .Take out your book Lấy sách ra Stand up Đứng lên Put your hand down Bó tay xuống Listen carefully Lắng nghe Bài tập luyện tập câu mệnh lệnh Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây Move this bookshelf to the I walked to school with my 2 you buy the vegetables I asked?Could you buy me some vegetables for dinner?Don’t make too much noise at midnight, complained the children made too much noise at remember to write down your name on both the answer sheet and the paper you visit me when you’re off work this Sunday?Grandmother told us a a lovely red dress! Đáp án Câu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, yêu cầu. Câu mệnh lệnh là loại câu xuất hiện rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, do vậy, các bạn hãy nắm chắc cấu trúc này nha. Bạn có thể học tiếp các phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng tại Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh đã được IELTSMIndX tổng hợp và hệ thống cho các bạn. Trong tiếng Anh, khi muốn ra lệnh hay yêu cầu ai đó làm gì, chúng ta thường sử dụng câu mệnh lệnh Imperative sentences. Vậy câu mệnh lệnh là gì và có cấu trúc như thế nào? Step Up sẽ giới thiệu tất tần tật về ngữ pháp câu mệnh lệnh trong bài viết này. 1. Định nghĩa câu mệnh lệnh, yêu cầu Câu mệnh lệnh là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên, đồng thời thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh còn được gọi là “jussive” hoặc “directive”. Tùy thuộc vào cách truyền đạt, một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe, nhưng điều này không áp dụng với câu mệnh lệnh ở dạng gián tiếp. Ví dụ Open the door, Susie. Let me in, right now! Mở cửa ra, Susie. Để tôi vào đó, ngay bây giờ! Annie told Susie to open the door. Annie bảo Susie mở cửa. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. Phân loại câu mệnh lệnh, yêu cầu Có rất nhiều loại câu mệnh lệnh với nhiều đặc điểm ngữ pháp cần lưu ý. Dưới đây, Step Up sẽ giới thiệu các câu mệnh lệnh phổ biến, thông dụng nhất là dạng câu trực tiếp, câu gián tiếp tiếng Anh và câu yêu cầu mệnh lệnh với let. 1. Câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp Câu mệnh lệnh, yêu cầu thông dụng Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu. Ví dụ It’s cold, put some more clothes on and turn off the fan. Lạnh đấy, mặc thêm áo vào và tắt quạt đi. Get up and make breakfast for me! Thức dậy và làm bữa sáng cho mình đi! Câu mệnh lệnh, yêu cầu có đối tượng chỉ định Ở dạng câu phía trên, chủ ngữ là được ngầm hiểu là người nghe. Dạng câu đầy đủ của nó là một câu yêu cầu có đối tượng chỉ định. Chúng ta chỉ cần chỉ rõ đối tượng của mệnh lệnh là ai. Ví dụ Students from class 6A1, move to the soccer field. Học sinh lớp 6A1, di chuyển về phía sân đá bóng. Watch where you’re going, children! Đi đứng cẩn thận chứ, mấy đứa! Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Do Câu yêu cầu với trợ động từ “do” mang ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động. Cấu trúc câu tương đối đơn giản, bạn chỉ cần dùng “do” với một động từ nguyên thể. Ví dụ Do make sure you prepare the materials and finish your homework before the next class. Các em nhớ chuẩn bị tài liệu và hoàn thành bài tập về nhà trước buổi học tới nhé. I know you cannot do it easily, but do try your best! Tôi biết bạn không thể làm việc đó một cách dễ dàng, nhưng hãy cứ cố gắng nhất có thể nhé! Câu mệnh lệnh, yêu cầu với từ Please Để câu cầu khiến không bị nặng nề và lịch sự hơn, chúng ta có thể sử dụng từ “please” ở đầu hoặc cuối câu. “Please” có nghĩa là “làm ơn”, thường được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu một người lạ hoặc có vai vế cao hơn mình. Ví dụ Please stand in line and wait for your order. Làm ơn hãy xếp hàng và đợi lấy đồ của bạn. Keep silent and take notes of what’s on the board, please. Làm ơn hãy giữ trật tự và ghi bài vào vở. Câu mệnh lệnh, yêu cầu dạng nghi vấn/câu hỏi Khi đưa ra mệnh lệnh, người nói thường có xu hướng đặt câu yêu cầu dạng câu hỏi để đặt bớt áp lực lên người nghe. Các động từ tình thái như Can, Could, May,… thường được sử dụng trong dạng câu này. Ngoài ra, các trợ động từ như Would, Will,… cũng được dùng phổ biến để tăng mức độ lịch sự. Ví dụ Could you show me the way to the post office? Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến bưu điện được không? Would you call me tomorrow to discuss this issue again? Bạn có thể gọi điện thoại cho tôi vào ngày mai để bàn lại vấn đề này được không? Câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng phủ định Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không muốn người nghe làm điều gì đó. Công thức chung Do + not + V Ví dụ Do not cross the road while looking at your phone. Đừng băng qua đường khi đang nhìn chằm chằm vào điện thoại. Do not forget to feed the dog today, son. Đừng quên cho con cún ăn hôm nay nhé, con trai. [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 2. Câu mệnh lệnh, yêu cầu gián tiếp Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng định Câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu, đề nghị thường sử dụng các động từ như “ask”, “tell”, “order”. Tân ngữ trong dạng câu này thường được xác định rõ ràng. Công thức chung S + ask/tell/order + O + to V Ví dụ Susie asked Annie to drop by the teachers’ office with her. Susie bảo Annie cùng ghé qua văn phòng giáo viên với cô. The king ordered his army to stop attacking. Vị vua ra lệnh cho quân đội của ngài ngừng tấn công. Câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ định Cấu trúc câu yêu cầu, mệnh lệnh ở dạng phủ định chỉ khác câu khẳng định ở chỗ cần thêm từ “not” vào đằng sau tân ngữ. Công thức chung S + ask/tell/order + O + not + to V Ví dụ My father told my sister not to hang out with strange people. Cha tôi bảo em gái tôi không được đi chơi với người lạ. The doctor asked the patient not to leave the room until the nurse came. Bác sĩ bảo bệnh nhân không được rời khỏi phòng cho đến khi y tá tới. 3. Câu mệnh lệnh với let Dạng câu này thường được dùng khi tân ngữ hay đối tượng được yêu cầu, ra lệnh trong câu không phải người nghe mà là một người khác. Công thức chung Let + O + V Ví dụ Let me help you with your homework so you can go to bed soon. Hãy để mình giúp bạn làm bài tập về nhà để bạn có thể đi ngủ sớm. Let the adults take care of this matter. Hãy để người lớn lo chuyện này. 3. Bài tập câu mệnh lệnh, yêu cầu Bài 1 Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây Move this bookshelf to the left. Today, I walked to school with my 2 bestfriends. Did you buy the vegetables I asked? Could you buy me some vegetables for dinner? Don’t make too much noise at midnight, children. She complained the children made too much noise at midnight. Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper test. Can you visit me when you’re off work this Sunday? Grandmother told us a story. What a lovely red dress! Đáp án Câu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, yêu cầu. Bài 2 Đặt 5 câu yêu cầu, mệnh lệnh. Đáp án tham khảo Stop playing video games and focus on work. Don’t put too much sugar in my pudding. Let the time answer our questions and concerns. The boss asked all the participants of the meeting to leave. Send her the best wishes for me and give her this gift. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp cấu trúc câu mệnh lệnh trong tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu thêm về các công thức câu yêu cầu, mệnh lệnh và áp dụng được vào các bài tập thực hành. Bạn hãy đón đọc những bài viết chủ đề ngữ pháp tiếng Anh mới của Step Up nhé. Comments Tường Thuật Câu Mệnh LệnhReported Speech là gì?Reported Speech CommandLưu Ý Tường Thuật Câu Mệnh LệnhIntroductory VerbsIndirect ObjectNegative CommandAlternative Means of CommandingÁp Dụng Tường Thuật Câu Mệnh LệnhCâu mệnh lệnh command là loại câu cần có sự thay đổi dặc biệt ở dạng reported speech câu tường thuật. Trong bài này, chúng ta sẽ điểm qua những sự thay đổi đặc biệt này. Khác với câu hỏi question, phần này tương đối dễ hơn nếu bạn nắm bắt tốt ý khi bắt đầu, các bạn đừng quên đây chỉ là một bài trong chuyên đề lớn Reported Speech – Câu Tường Thuật nhé. Chúc các bạn có thời gian hữu ích!Tường Thuật Câu Mệnh LệnhReported Speech là gì?Câu gián tiếp Reported Speech hay còn gọi là Indirect Speech là một trong hai cách diễn tả, trích dẫn lời nói. Trong tiếng Anh, chúng ta có hai cách để trích dẫn, đó làDirect Speech, trích dẫn trực tiếp với dấu ngoặc képHe said, “I have lost my umbrella.”“I love you!” she Speech, chúng ta vẫn trích dẫn chính xác nội dung của câu. Nhưng lại không lặp lại tất cả, chính xác những gì người nói vừa nói/ said that he had lost his said that she loves khi chúng ta sử dụng Indirect Speech, chúng ta sẽ phải thay đổi một số thành phần trong câu. Đó cũng là nội dung của bài ngày hôm Speech CommandNói về câu tường thuật, chúng ta có thể xếp chúng thành 4 loại chínhStatement – Câu Trần ThuậtQuestions – Câu HỏiCommand – Câu Mệnh LệnhSpecial Cases – Những Loại Câu Đặc BiệtDưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu các thay đổi khi thực hiện câu gián tiếp với hàm ý mệnh Ý Tường Thuật Câu Mệnh LệnhSau khi đã tìm hiểu về Reported Speech Statement trần thuật và Questions câu hỏi. Bạn sẽ thầy phần command mệnh lệnh có phần dễ hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua 4 lưu ýIntroductory VerbsNhững động từ sau đây là những động từ THƯỜNG được dùng trong câu mệnh lệnhTell ra lệnh lịch sự, nhẹ nhàngOrder tính ra lệnh nặng hơnCommand tính ra lệnh nặng nhấtInstruct ngữ cảnh dạy và học…Indirect ObjectỞ câu trần thuật và câu hỏi, có lúc chúng ta có thể bỏ Indirect Object người được nghe/hỏi đi. Tuy nhiên, trong câu mệnh lệnh chúng ta luôn phải kèm theo người được ra lệnh indirect object.He said, “Get your coat, Tom.”Indirect Speech He told Tom to get his CommandKhi chúng ta gián tiếp câu ra lệnh “KHÔNG ĐƯỢC LÀM…” Chúng ta sẽ dùng NOT + INFINITIVE to verbHe said, “Don’t move, boys”Indirect Speech He told the boys not to trong trường hợp mệnh lệnh phải làm thì sẽ là INFINITIVE thôi Means of CommandingNgoài những động từ trên, chúng ta còn có thể đưa ra câu mệnh lệnh với những cụm từ “mang tính ra lệnh.” Một trong chúng là “be + to verb, be supposed to + verb, be expected to + verb.”Đôi lúc người ta sẽ sử dụng những cụm từ này thay vì câu mệnh lệnh ở trên vì để giảm nhẹ tính ra lệnh thường nhất. Hoặc vì một lý do ngữ pháp nào says, “Meet me at the station.”Indirect Speech He says that we are to meet him at the said, “If she leaves the house, follow her.”Indirect Speech He said that if she left the house, I was to follow her. ngữ pháp“Clean the house,” mom said to her husband told the boy that he was expected to clean the Dụng Tường Thuật Câu Mệnh LệnhGiờ nhiệm vụ của chúng ta là chuyển câu sau thành câu gián tiếp nè“Shut up,” his wife said to là mối quan hệ vợ chồng. Vậy thầy sẽ chọn “tell” vì nó khá lịch sự. À không. Cô vợ đang giận, dùng “ORDER” đi Object trong trường hợp này là ông chồng “him.” Còn người ra lệnh là cô vợ “HIS WIFE”Đây là câu ra lệnh khẳng định, không có phủ định, vậy chúng ta sẽ biên thành TO chúng ta có sản phẩmHis wife ordered him to shut đơn giản mà đúng không? Tương tự, thầy chuyển một số câu trực tiếp thành gián tiếp“Eat your damn breakfast,” the mom talked to her mother ordered the child to eat his breakfast.“Leave me alone,” the little girl shouted at her little girl asked her mom to leave her giờ đến phiên bạn làm thử bài tập là tất cả nội dung của Reported Speech Statement rồi. Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé. Câu mệnh lệnh là dạng câu được sử dụng khá nhiều trong Tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách dùng đúng cấu trúc này chưa? Hãy cùng Giao Tiếp Tiếng Anh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!Câu mệnh lệnh là gì?Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên. Bên cạnh đó nó còn thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm tùy thuộc vào cách truyền đạt. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, loại câu này thường không có chủ dụTry speaking more slowly. Cố gắng nói chậm hơn nữaAnnie told Susie to open the door. Annie bảo Susie mở cửa.Xem thêm Denied to v hay ving? Tổng hợp cấu trúc deny và ví dụCác dạng thường gặp trong Tiếng AnhPhân loại câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh trực tiếpCâu mệnh lệnh thông dụngĐây là dạng câu thường không cần dùng chủ ngữ mà chỉ cần một động từ nguyên thể khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó. Đây cũng là dạng được sử dụng phổ biến trong Tiếng dụGet up and make breakfast for me! Thức dậy và làm bữa sáng cho anh đi!Câu mệnh lệnh có đối tượng chỉ địnhỞ dạng này, chủ ngữ sẽ được hiểu là người nghe đối với dạng câu này. Đặc biệt, với dạng câu đầy đủ thì chỉ cần xác định rõ đối tượng câu hướng đến là dụ Students from class 1B, move to the yard field. Học sinh lớp 1B, di chuyển về phía sânCâu mệnh lệnh với từ “do”Dạng câu này được mang ý nghĩa nhấn mạnh về một điều gì đóVí dụ Do make sure you prepare documents for tomorrow’s meeting Các bạn nhớ chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai nhéCâu mệnh lệnh với từ “please”Các câu cầu khiến có please thông thường sẽ mang nghĩa lịch sự hơn và không bị nặng dụ Please lend me the receipt to check. Làm ơn cho tôi mượn hóa đơn để kiểm traCâu mệnh lệnh dạng nghi vấn/câu hỏiKhi đưa ra một yêu cầu nào đó, người ta thường đặt dạng câu hỏi. Từ đó tránh tạo áp lực đối với người nghe. Đối với dạng câu này thường sử dụng các động từ tình thái như Can, May, Could hoặc trợ động từ Would, Will,…Ví dụ Can you show me the way to the industrial university? Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến đại học công nghiệp được không?Câu mệnh lệnh ở dạng phủ địnhDạng này tương tự đối với câu mệnh lệnh với động từ nguyên thể. Nhưng ý nghĩa của dạng câu mệnh lệnh này mang lại là không muốn người nghe làm điều gì dụ Don’t forget to bring materials to class for presentations. Đừng quên mang tài liệu đến lớp để thuyết trình nhé.Câu mệnh lệnh gián tiếpCấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng khẳng địnhĐây là câu tường thuật mang nghĩa yêu cầu. Dạng câu này thường sử dụng các động từ như ask, tell, order,… Công thức S + ask/order/tell + O + to VVí dụ My mother told me to sweep the house often Mẹ tôi bảo tôi quét nhà thường xuyênCấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp dạng phủ địnhLà câu mệnh lệnh có hàm ý không muốn người nghe làm gì đóCông thức S + ask/order/tell + O + not + to VVí dụ My mom told me not to play on my phone all day Mẹ tôi nói tôi không được chơi điện thoại cả ngàyCâu mệnh lệnh với LetCâu mệnh lệnh với Let là câu được sử dụng phổ biến nhất. Đặc biệt đây là dạng câu được dùng khi tân ngữ được yêu cầu mệnh lệnh không phải người nghe mà là một người thức Let + O + VVí dụLet the doctors check your disease first Hãy để các bác sĩ kiểm tra bệnh của bạn trước đã.Xem thêm Cấu trúc in spite of – Cách dùng và bài tập vận dụngCấu trúc và cách dùng của câu mệnh lệnh trong Tiếng AnhCấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ nhấtCấu trúc khẳng định Let us Let’s + bare infinitiveCấu trúc phủ định Let us Let’s + not + bare infinitiveVí dụLet us stand together in this emergency. Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này.Let us not be alarmed by rumors. Chúng ta hãy đừng bị lung lay vì tin đồn.Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ haiCấu trúc khẳng định V – infinitiveCấu trúc phủ định Do + not + V – infinitiveLưu ý Đại từ “you” khá ít được sử dụng với dạng câu này. Bởi, nó chỉ xuất hiện khi muốn thể hiện thái độ thô lỗVí dụ Don’t hurry! Đừng vội Eat your dinner, boy! Ăn tối đi nhóc Cấu trúc câu mệnh lệnh ở ngôi thứ baCấu trúc khẳng định Let him/ her/ it/ them + Bare-infinitiveCấu trúc phủ định Let + him/her/them+not + Infinitive Ít dùng trong văn phong hiện đạiVí dụ Let them go by train Hãy để họ đi bằng tàu.Xem thêm Consider to V hay Ving? Câu ví dụ và bài tập ConsiderMột số bài tập vận dụngBài 1 Xác định câu mệnh lệnh, yêu cầu trong các câu dưới đây1. Move this bookshelf to the Today, I walked to school with my 2 Did you buy the vegetables I asked?4. Could you buy me some vegetables for dinner?5. Don’t make too much noise at midnight, She complained the children made too much noise at Do remember to write down your name on both the answer sheet and the paper Can you visit me when you’re off work this Sunday?9. Grandmother told us a What a lovely red dress!Đáp ánCâu 1, 4, 5, 7, 8 là câu mệnh lệnh, yêu 2 Chia động từ trong ngoặc thành dạng She tells me ______help her with her No _______take Do not ______ stand next to me!4. ____________Shut up!5, Could you please __________bring me a cup of coffee?6. Will you ______ not/treat me?Đáp án1. She tells me to help her with her homework2. No taking away3. Do not stand next to me !4. Shut up !5. Could you please bring me a cup of coffee ?6. Will you not to trick me?Tổng kếtBài viết trên là những kiến thức hết sức bổ ích về câu mệnh lệnh mà Giao Tiếp Tiếng Anh muốn truyền tải đến bạn đọc. Hãy vận dụng những kiến thức được chia sẻ một cách đúng đắn và hiệu quả nhất nhé! Continue Reading

bài tập câu mệnh lệnh