bài 10 cộng hòa nhân dân trung hoa tiết 2
Hướng dẫn Soạn Địa 11 Bài 10 ngắn nhất: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (Tiết 1, 2, 3) bám sát nội dung SGK Địa 11 trang 86, 87, …, 96, 97 theo chương trình SGK Địa 11.
Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 2) Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tiết 1) Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 21: Đặc điểm về nền nông nghiệp nước ta
. ph©n bè ë: a. ®ång b»ng hoa b¾c, ®«ng b¾c b. ®ång b»ng hoa b¾c, hoa trung c. ®ång b»ng hoa trung, hoa nam d. ®ång b»ng hoa nam, hoa b¾c kÝnh chµO QUý THÇY. điện thép, xi măng, phân bón, điện - Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở - Các trung tâm
Tiếp đó, tại phiên họp toàn thể đầu tiên, Ban Chấp hành Trung ương Đảng sẽ bầu ra Bộ Chính trị gồm 25 ủy viên, trong đó có 7 thành viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị, cũng như Quân ủy Trung ương. Theo Tân Hoa Xã và Nhân Dân Nhật báo, phát biểu trong phiên khai mạc, Tổng
Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Tiết 1: Tự nhiên – dân cư – xã hội. 8 trang | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0. Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 16: Tự nhiên, dân cư và xã hội. 5 trang | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0. Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng
Bµi 10: céng hoµ nh©n d©n trung hoa (trung quèc) TiÕt 2: kinh tÕ Néi dung: i. KH¸I QU¸T III. C¸C NGµNH KINH TÕ 1. C¤NG NGHIÖP 2. N¤NG NGHIÖP iii. Mèi quan hÖ trung quèc - viªt nam I. Khái quát:-Mức tăng trưởng GDP cao (>8%/năm)-Tổng GDP lớn (2004: 1649,3 tỉ USD ) đứng thứ 7 thế giới-
Vay Tiền Online H5vaytien.
BÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐCKINH TẾ TIẾT 2I. Khái quát- Công cuộc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất Các ngành kinh tế1. Công nghiệp- Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ Tập trung chủ yếu vào 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Công nghiệp hóa nông Nông nghiệp- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù Hoa Bắc, Đông Bắc lúa mì, ngô, củ cải Hoa Trung, Hoa Nam lúa gạo, mía, Quan hệ Trung - ViệtTrung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠYSau khi học xong bài này HS cần 1. Về kiến thức - Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố 1 số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất Về kĩ năng- Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu 3. Về thái độ- Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng giữa Việt Nam và Trung CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, bài giảng Powerpoint- Máy tính 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi, sách giáo khoa, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế Trung Quốc. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Bài 10 Cộng hòa nhân dân trung hoa trung quốc - Tiết 2 Kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT Họ tên GV hướng dẫn MAI VĂN NHÂN SV thực tập VŨ ĐỨC THỊNH Sinh viên trường ĐH Quy Nhơn Năm học 2016 - 2017 Ngày thực hiện Tiết thực hiện BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC Tiết 2 KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY Sau khi học xong bài này HS cần 1. Về kiến thức - Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố 1 số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước. 2. Về kĩ năng - Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu 3. Về thái độ - Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng giữa Việt Nam và Trung Quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, bài giảng Powerpoint - Máy tính 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở ghi, sách giáo khoa, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế Trung Quốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 3’ Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc ? 3. Giảng bài mới - Vào bài mới 1’ Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập 1-10- 1949. Sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế nền kinh tế Trung Quốc vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn. Từ năm 1978 Trung Quốc đã có những bước đi mạnh mẽ và vươn lên đứng vị trị cao trên thế giới. Vậy những nguyên nhân nào để TQ có những thành công trong lĩnh vực kinh tế như vậy và quan hệ giữa nước ta và Trung Quốc đã có những bước phát triển quan trọng như thế nào? Những thắc mắc này sẽ được lý giải trong bài ngày hôm nay. - Tiến trình bài dạy TL HĐ của GVvà HS Nội dung kiến thức 10’ Hoạt động 1 Tìm hiểu khái quát chung về nền kinh tế của Trung Quốc. cả lớp GV Từ khi thành lập 1949 cho đến năm 1978, sau 30 xây dựng và phát triển kinh tế nhưng không đạt được kết quả như mong muốn mà các cuộc đại nhảy vọt, cách mạng văn hóa gây thiệt hại cho kinh tế. Từ năm 1978 Trung Quốc đã thay đổi đường lối phát triển kinh tế và có những thành công được thế giới ghi nhận. Bước 1. Dựa vào SGK, cho biết từ năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì về kinh tế và nguyên nhân nào để đạt được thành công? Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng GDP, thu nhập, mức sống Bước 2. HS trả lời câu hỏi dựa vào mục I SGK Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Nguyên nhân + Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. + Giữ vững ổn định xã hội. + Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước. + Mở rộng buôn bán với nước ngoài. Chuyển ý Công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp đã và đang hoàn thành để góp phần đưa đất nước trở thành cường quốc kinh tế trong thế kỉ XXI. Vậy quá trình hiện đại hóa đã mang đên những thay đổi gì trong nông nghiệp và công nghiêp? Chúng ta cùng tìm hiểu mục II sau đây. I. Khái quát chung 1. Thành tựu - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới TB 8%/năm - Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng KV I tăng KV II và KV III. - Tổng GDP cao đạt 1649,3 tỉ USD đứng thứ 4 thế giới năm 2007. - Thu nhập bình quân theo đầu người tăng từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009. - Đời sống của nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc được nâng cao trên thế giới nhân + Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. + Giữ vững ổn định xã hội. + Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước. + Mở rộng buôn bán với nước ngoài 20’ Hoạt động 2 Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc làm nhóm Bước 1. GV chia thành 4 nhóm và phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nhóm 1,2 Tìm hiểu công nghiệp. + Nhóm 3,4 Tìm hiểu nông nghiệp. - Nội dung thảo luận + Điều kiện phát triển + Biện pháp thực hiện + Thành tựu + Phân bố Bước 2. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu nhóm 1,3 tìm hiểu sự phân bố công nghiệp dựa vào hình + Kể tên một số ngành công nghiệp và trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc. + Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? Giải thích về sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc. - Yêu cầu nhóm 2,4 tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp dựa trên hình + Kể tên một số loại nông sản và gia súc chủ yếu của Trung Quốc. + Nhận xét sự phân bố nông sản và gia súc của Trung Quốc. + Vì sao có sự phân bố khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc? Bước 3. GVnhận xét, chuẩn kiến thức Chuyển ý Việt Nam – Trung Quốc là hai nước láng giềng, sông núi liền kề, cùng chung biên giới trên bộ và trên biển, cùng theo chế độ xã hội chủ nghĩa, có nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử, chính trị,. Vậy Trung Quốc – Việt Nam có mối quan hệ như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục III sau đây. II. Các ngành kinh tế Xem phần phụ lục 6’ HĐ3 Tìm hiểu mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam cả lơp. Bước 1. Dựa vào nội dung trong SGK và những hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số hiểu biết về mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong thời gian qua mà em biết ? Gợi ý - Ngày thiết lập mối quan hệ. - Mỗi quan hệ thể hiên qua các lĩnh vực nào? - phương châm phát triển quan hệ hợp tác giữa hai nước ? Bước 2. HS trả lời câu hỏi Bước nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức . - GV mối quan hệ giữa hai nước là bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Bên cạnh đó hai nước cũng có những mâu thuẩn về lãnh thổ đặc biệt là tranh chấp trên biển , quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. III. Mối quan hệ Trung Quốc – Việt Nam. - Mối quan hệ truyền thống lâu đời, hợp tác trên nhiều lĩnh vực. -Thiết lập vào ngày 18/1/1950. - Phương châm hợp tác, 16 chữ vàng “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”; 4 tốt Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH Củng cố. 4ph 1. Dùng gạch nối các ý ở hai cột sao cho phù hợp Các giai đoạn phát triển CN của TQ đoạn đầu Phát triển các ngành CN điện tử, hoá dầu, chế tạo máy đoạn giữa Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ. đoạn từ 1994-> nay Phát triển các ngành công nặng truyền thống 2. Năm 2004, tổng GDP của Trung Quốc xếp vị thứ như thế nào trên Thế giới A. 5 B. 6 C. 7 3. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho trung tâm công nghiệp Trung Quốc tập trung ở miền Đông. A. Vị trí địa lí thuận lợi, dễ thu hút đầu tư sản xuất và xuất khẩu. B. Khí hậu có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam. C. Sẵn nguyên liệu, lao động và thị trường tiêu thụ. 4. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực A. Giao quyền sử dụng đất cho nhân dân. C. Thay đổi cơ cấu cây trồng. B. Mở rộng thị trường xuất khẩu. D. Mở rộng vùng sản xuất miền Tây. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà 1ph - Bài cũ Về nhà học bài cũ và làm bài tập cuối bài - Xem trước bài 10 – tiết 3 Thực hành “Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc”. - Chuẩn bị dụng cụ vẽ biểu đồ thước kẻ, compa, bút chì, máy tính... V. PHỤ LỤC Thông tin phản hồi phiếu học tập Đặc điểm Công nghiệp Nông nghiệp Điều kiện phát triển + Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông, xuất nhập khẩu; giàu tài nguyên khoáng sản, rừng, biển, + Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Cơ sở hạ tầng phát triển, trình độ KHKT cao - Diện tích đất nông nghiệp lớn. - Khí hậu đa dạng, thuận lợi. - Chính sách phát triển nông nghiệp hợp lí, có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng. Biện pháp thực hiện - Thay đổi cơ chế quản lí. - Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới. - Chú trọng đầu tư có trọng điểm. - Phát triển các ngành CN ở nông thôn. - Thực hiện chính sách khuyến khích NN miễn thuế nông nghiệp cho nông dân, tăng giá nông sản. - Cải cách nông nghiệp Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân, áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, Thành tựu - Đứng đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ bậc cao trên thế giới than, điện, thép, xi măng, phân đạm - Các ngành kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác phát triển mạnh. - Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất hàng tiêu dùng. - Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao. - Một số nông sản đứng đầu thế giới lương thực, mía, thịt lợn, thịt cừu... - Sản lượng trồng trọt lớn hơn chăn nuôi. à Đảm bảo an ninh lương thực. Phân bố - Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây. - Một số trung tâm công nghiệp chính Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Quảng Châu, - Miền Đông là vùng nông nghiệp trù phú + Phía Bắc cây ôn đới lúa mì, ngô, củ cải đường... Đông Bắc, Hoa Bắc. + Phía Nam cây cận nhiệt và nhiệt đới lúa gạo, mía, chè, bông... Hoa Trung, Hoa Nam. + Chăn nuôi gia súc lợn, bò..., đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản. - Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc cừu, ngựa, lạc đà... V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung Hoa Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tài liệu đính kèmbai_giang_dia_li_khoi_11_bai Nội dung text Bài giảng Địa lí khối 11 - Bài 10, Tiết 2 Kinh tế cộng hòa nhân dân Trung HoaBÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOATRUNG QUỐC TIẾT 2 KINH TẾNội dung Mối quan hệ Các ngành Trung Quốc - Khái quát kinh tế Việt NamI. KHÁT QUÁT Trung Quốc 1,357 1 9,240 2 6,807 85Năm 2000 2002 2003 2004 2005 2011 GDPtỉ USD GDP/NGƯỜI 855,9 988,8 đồ cơ cấu kinh tế của Trung Quốc Đv% năm 1990 Năm 2014 24% 34% nông nghiệp 42% công nghiệp dịch vụII. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. CÔNG NGHIỆP Bản đồ thể hiện sự phân bố công nghiệp Trung QuốcSản lượng thép xuất khẩu của Trung QuốcSản lượng ô tô sản xuất, lắp ráp năm 2015 trên toàn thế giới, phân theo quốc gia nguồn OICACÔNG NGHIỆP Điều kiện phát triển - Nguồn TNKS đa dạng và phong phú - Nguồn lao động dồi dào - Khoa học – kĩ thuật phát triển Biện pháp - Tăng cường thu hút vốn đầu tư, đầu tư trọng điểm. - Nhập trang thiết bị, ứng dụng KH-KT vào các ngành CN. - Thay đổi cách quản lí - Mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa. Thành tựu - Sản lượng tăng, nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới Cơ cấu ngành đa dạng,các ngành chính như sản xuất ô tô, hóa dầu, điện tử, xây dựng, chế tạo máy Phân bố - Tập trung chủ yếu ở miền Đông2. NÔNG NGHIỆP 2. NÔNG NGHIỆP Bản đồ phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung QuốcSản lượng lúa gạo của 1 số nước Châu Á so với thế giới năm 200310 nước dẫn đầu về sản lượng thịt gà trên thế giới Nguồn USDA, Livestock and Poultry Wourld Markets and Trade, 20155 nước dẫn đầu về sản lượng lúa mì năm 2016 ĐV triệu tấn/năm nguồn TTM Nước Sản lượng Thứ bậc Trung Quốc 1 Ấn Độ 2 Mỹ 3 Pháp 4 Nga 5Sản xuất nông nghiệp Trung QuốcNông nghiệp Điều kiện - Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, nhiều sông ngòi lớn. phát triển - Nhiều đồng cỏ, nguồn lao động dồi dào. - Khoa học-kĩ thuật cao. Biện pháp - Giao quyền sử dụng đất, khoán đất cho dân. - Xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng, giao thông, thủy lợi. - Áp dụng KH-KT. - Miễn thuế cho dân. Thành tựu - Cơ cấu các loại nông sản phong phú và đa dạng. - Trồng trọt chiếm ưu thế hơn chăn nuôi - Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại đứng đầu thế giới lương thực Phân bố - tập trung chủ yếu ở miền ĐôngIII. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt NamCâu 1 Công nghiệp Trung Quốc tập trung vào những ngành nào là chủ yếu? A. Hóa dầu, sản xuất ô tô, chế tạo máy, điện tử, xây dựng. B. Cơ khí, điện tử, xây dựng, dệt may, đóng tàu. C. Dệt may, điện tử, sản xuất ô tô, chế tạo máy, hóa chất. ĐÁP ÁN ĐÚNG ACâu 2 Các trung tâm CN rất lớn của Trung Quốc là A. Bắc Kinh, Bao Đầu, Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân. B. Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Vũ Hán. C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Cáp Nhĩ Tân, Vũ Hán. ĐÁP ÁN ĐÚNG BCâu 3 Các sản phẩm nông nghiệp nào của Trung Quốc đứng đầu thế giới? A. Lúa gạo, cao su, thịt lợn B. Lúa mì, khoai tây, thịt bò C. Lương thực, bông, thịt lợn ĐÁP ÁN ĐÚNG CCâu 4 Bình quân lương thực đầu người của Trung Quốc là do A. Dân số đông nhất thế giới B. Năng suất cây lương thực thấp C. Diện tích chỉ khoảng 100 triệu ha ĐÁP ÁN ĐÚNG A
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 21/06/2013, 0126 WELLCOME TO GROUP II Từ xa xưa, TQ đã là một vùng đất trù phú, giàu mạnh … -> tự bom ra thêm vài ý nữa nói về sự giàu có của trung Quốc. Cung điện ngày xưa Cấm cung Thiên Đàn ở Bắc Kinh đặt câu hỏi , Nói vài câu để dẫn vào bài kinh tế Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA Trung Quốc Tiết 2. KINH TẾ KINH TẾ I- khái Quát Nền kinh tế Tung Quốc đã có những thành tựu lớn trong những năm gần đây vì - Thực hiện công cuộc hiện đại hóa - Giữ ổn định xã hội - Mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới → Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới trung bình dạt trên 8%/năm, tổng GDP đạt tỉ USD đứng thứ bảy trên thế giới, thu nhập bình quân dầu người tăng khoảng 5 lần trong 2o năm qua từ 276USD 1985 lên 1269 2004 . trung Quốc. Cung điện ngày xưa Cấm cung Thiên Đàn ở Bắc Kinh đặt câu hỏi , Nói vài câu để dẫn vào bài kinh tế Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA. câu để dẫn vào bài kinh tế Bài 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA Trung Quốc Tiết 2. KINH TẾ KINH TẾ I- khái Quát Nền kinh tế - Xem thêm -Xem thêm Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tiết 2,
Tiết 2. KINH TẾI. Khái quát1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới Trung bình đạt trên 8%.2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ Là một nước xuất siêu thứ 3 thế giới Giá trị xuất khẩu 266 tỉ đô la, nhập khẩu 243 tỉ đô Tổng sản phẩm trong nước GDP cao Thứ 7 thế Thu nhập bình quân tăng Tăng, năm 2004 1269 vị tiền tệ Nhân dân Tệ Rén Mín Bi/ RMB THAM KHẢO NGUỒN WIKIPEDIAKinh tế Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới sau Hoa Kỳ nếu tính theo Tổng sản phẩm quốc nội GDP danh nghĩa. GDP Trung Quốc năm 2013 là 9 nghìn tỷ USD. GDP bình quân đầu người danh nghĩa năm 2007 là USDII. Các ngành kinh tế1. Công nghiệpa. Thuận lợi Khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, tình độ KH – KT Đường lối phát triển– Thay đổi cơ chế quản lý Các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ.– Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.– Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ.– Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp hợp Quá trình công nghiệp hoá– Cơ cấu ngành công nghiệp có sự thay đổi mạnh mẽ+ Giai đoạn đầu Phát triển công nghiệp nhẹ.+ Giai đoạn giữa Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống như luyện kim, hoá chất.+ Từ năm 1994 Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô.– Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện…d. Phân bố Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang phía 3. KINH TẾ tiếp theo2. Nông nghiệpa. Thuận lợi– Tự nhiên Đất đai sản xuất nông nghiệp không nhiều so với số dân đông 95 triệu ha nhưng đất màu mỡ. Khí hậu đa dạng. Nguồn nước dồi dào…– Kinh tế – xã hội Lao động dồi dào. Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước hợp lí. Cơ sở hạ tầng. KHKT…b. Chính sách phát triển nông nghiệp– Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.– Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.– Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.– Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp…c. Thành tựu– Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng trung bình 4 – 6%/ năm.– Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới và ngày càng tăng.– Cơ cấu cây trồng thay đổi Ngành trồng trọt chiếm ưu thế. Sản phẩm đa dạng. Giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, cây ăn KHẢO NGUỒN WIKIPEDIACác sản phẩm nông nghiệp chính lúa, lúa mỳ, khoai tây, lúa miến, lạc, chè, kê, lúa mạch, bông vải, hạt dầu, thịt lợn, Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng nông sản. Chỉ khoảng một nửa lực lượng lao động của Trung Quốc làm việc trong ngành nông nghiệp, dù cho chỉ có 15,4% diện tích đất đai có thể canh tác Quốc có hơn 300 triệu nông dân, chiếm một phần hai lực lượng lao động. Phần lớn trong số họ canh tác trên những mảnh đất nhỏ bé nếu so với những nông trại Mỹ. Trên thực tế, tất cả đất canh tác đều được sử dụng để trồng cây lương thực, và Trung Quốc nằm trong nhóm các quốc gia sản xuất hàng đầu về lúa gạo, khoai tây, lúa miến, kê, lạc và thịt lợn. Các sản phẩm phi thực phẩm khác có bông vải, các loại sợi khác, hạt có dầu đã giúp Trung Quốc có được một tỷ lệ nhỏ trong doanh thu ngoại thương. Các mặt hàng nông sản xuất khẩu như rau, quả, cá, tôm cua, ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc, các sản phẩm thịt được xuất khẩu sang Hồng Kông. Sản lượng thu hoạch cao nhờ canh tác tập trung, nhưng Trung Quốc hy vọng tăng sản lượng nông nghiệp hơn nữa thông qua các giống cây trồng được cải thiện, phân bón và công Phân bốĐồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông. III. Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam1. Quan hệ nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của tình hữu nghị và ổn định lâu Kim ngạch thương mại tăng nhanh.
bài 10 cộng hòa nhân dân trung hoa tiết 2